[toc:ul]
I. GIẢI BT PHẦN LÝ THUYẾT
Hoạt động 1: Tìm các ước và số ước của các số trong bảng 2.1
Lời giải:
Số | Các ước | Số ước |
2 | 1, 2 | 2 |
3 | 1, 3 | 2 |
4 | 1, 2, 4 | 3 |
5 | 1, 5 | 2 |
6 | 1, 2, 3, 6 | 4 |
7 | 1, 7 | 2 |
8 | 1, 2, 4, 8 | 4 |
9 | 1, 3, 9 | 3 |
10 | 1, 2, 5, 10 | 4 |
11 | 1, 11 | 2 |
Hoạt động 2: Hãy chia các số trong cho trong bảng 2.1 thành hai nhóm: nhóm A gồm các số chỉ có 2 ước, nhóm B gồm các số có nhiều hơn 2 ước.
Lời giải:
Nhóm A | 2, 3, 5, 7, 11 |
Nhóm B | 4, 6, 8, 9, 10 |
Hoạt động 3: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
a, Số 1 có bao nhiêu ước?
b, Số 0 có chia hết cho 2, 5, 7, 2017, 2018 không? Em có nhận xét gì về số ước của số 0?
Lời giải:
a) Số 1 có 1 ước
b) Số 0 chia hết cho 2, 3, 5, 7, 2 018, 2 019.
Số 0 có vô số ước
Luyện tập 1: Em hãy tìm nhà thích hợp cho các số trong bảng 2.1
Lời giải:
Số nguyên tố: 11, 13, 17, 19, 23, ...
Hợp số: 10, 12, 14, 15, 16, 18, 20, 21, 22, ...
Luyện tập 2: Trong các số sau đây số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?
a, 1 930 b, 23
Lời giải:
a) Số 1 930 là hợp số vì nó nhiều hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước
b) Số 23 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Luyện tập 3: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột
a, 36 b, 105
Lời giải:
a) $36 = 2^{2}.3^{2}$
b) 105 = 3.5.7
II. GIẢI BT CUỐI BÀI HỌC
Bài tập 2.17: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
Lời giải:
70 = 2 . 5. 7
115 = 5 . 23
Bài tập 2.18: Kết quả phân tích các số 120, 102 ra thừa số nguyên tố của Nam như sau:
120 = 2.3.4.5 ; 102 = 2.51
Theo em, kết quả của Nam đúng hay sai?
Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.
Lời giải:
Kết quả của Nam là sai. Sửa lại:
$120 = 2^{3}.3.5$
102 = 2.3.17
Bài tập 2.19: Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6
b) Tích của hai số nguyên bất kì luôn là số lẻ.
c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2
d) Mọi bội của 3 đều là hợp số
e) Mọi số chẵn đều là hợp số
Lời giải:
a) Sai. Vì số 6 là hợp số.
b) Sai. Vì tích của một số nguyên tố bất kì với số 2 luôn là số chẵn.
c) Đúng. Vì 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và mọi số chẵn đều chia hết cho 2.
d) Sai. Vì 3 là bội của 3 nhưng nó là số nguyên tố
e) Sai. Vì 2 là số chẵn nhưng nó là số nguyên tố
Bài tập 2.20: Kiểm tra xem các số sau là hợp số hay số nguyên tố bằng cách dùng dấu hiệu của chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố:
89 , 97 , 125 , 541 , 2 013 , 2 018
Lời giải:
Các số nguyên tố là: 89 ; 97 ; 541
Các hợp số là: 125 ; 2 013; 2 018
Bài tập 2.21: Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố: $A = 4^{4}.9^{5}$
Lời giải:
$A = 4^{4}.9^{5}$
$ = 4.4.4.4.9.9.9.9.9$
$= 2^{2}.2^{2}.2^{2}.2^{2}.3^{2}.3^{2}.3^{2}.3^{2}.3^{2}$
$= 2^{2+2+2+2}.3^{2+2+2+2+2}$
$= 2^{8}.3^{10}$
Bài tập 2.22: Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố sau:
Lời giải:
Bài tập 7.23: Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?
Lời giải:
Phân tích 30 ra thừa số nguyên tố ta được: 30 = 2.3.5
Ta có bảng sau:
Số nhóm | Số người một nhóm |
2 | 15 |
3 | 10 |
5 | 6 |
6 | 5 |
10 | 3 |
15 | 2 |
Bài tập 7.24: Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6 giờ sáng và hạ cờ lúc 21 giờ hàng ngày ở Quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người gồm 1 sĩ quan chỉ huy đứng đầu và 33 chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng, sao cho mỗi hàng có số người như nhau?
Lời giải:
Các cách sắp xếp 33 chiến sĩ là:
+) 11 hàng mỗi hàng 3 người
+) 3 hàng mỗi hàng 11 người
Vậy có 2 cách sắp xếp
Bình luận