[toc:ul]
I. Giải BT phần lý thuyết
Luyện tập 1: Tính giá trị các biểu thức sau
a, $25.2^{3}-3^{2}+125$
b, $2.3^{2}+5.(2+3)$
Lời giải:
a, $25.2^{3}-3^{2}+125=25.8-9+125=316$
b, $2.3^{2}+5.(2+3)=2.9+5.5=43$
Vận dụng: Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, người đó đi với vận tốc 14 km/h; 2 giờ sau người đó đi với vận tộc 9 km/h.
a, Tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu; trong 2 giờ sau
b, Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ
Lời giải:
a) Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:
3 . 14 = 42 (km)
Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau là:
2 . 9 = 18 (km)
b) Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là:
42 + 18 = 60 (km)
Luyện tập 2: a, Lập biểu thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD
b, Tính diện tích hình chữ nhật đó khi a = 3
Lời giải:
a) Độ dài đoạn thẳng AB là:
a + a + 1 = 2.a + 1 (đơn vị độ dài)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
AB . AD = a . (2.a + 1) (đơn vị diện dích)
b) Khi a = 3cm thì diện tích hình chữ nhật là:
3. (2.3 + 1) = 21
II. Giải BT cuối bài học
Bài tập 1.46: Tính
a) 235 + 78 - 142
b) $14 + 2 . 8^{2}$
c) ${2^{3}+[1+(3-1)^{2}]}:13$
Lời giải:
a) 235 + 78 - 142 = 171
b) $14 + 2 . 8^{2} = 14 + 2 . 64 = 136$
c) ${2^{3}+[1+(3-1)^{2}]}:13 = [8 + (1 + 4)] : 13 = 13 : 13 = 1$
Bài tập 1.47: Tính giá trị của biểu thức:
$1+2(a+b)-4^{3} $khi a = 25; b = 9
Lời giải
$1+2(a+b)-4^{3} = 1 + 2(25 + 9) - 64 = 5$
Bài tập 1.48: Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1 264 chiếc ti vi. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 chiếc ti vi. Hỏi trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu ti vi? Viết biểu thức tính kết quả.
Lời giải:
Số ti vi 4 tháng cuối năm cửa hàng đó bán được là:
164 . 4 = 656 (chiếc)
Tổng số ti vi cả năm cửa hàng đó bán được là:
656 + 1 264 = 1920 (chiếc)
Vậy trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được số ti vi là:
1920 : 12 = 160 (chiếc)
Bài tập 1.49: Căn hộ nhà bác Cường diện tích 105$m^{2}$. Ngoại trừ bếp và nhà vệ sinh diện tích 30 $m^{2}$, toàn bộ diện tích sàn còn lại được lát gỗ như sau: 18 $m^{2}$ được lát bằng gỗ loại I giá 350 nghìn đồng/$m^{2}$, phần còn lại lát bằng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/$m^{2}$. Công lát là 30 nghìn đồng/$m^{2}$
Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ như trên. Tính giá trị của biểu thức đó.
Lời giải:
Diện tích sàn được lát gỗ là: 105 - 30 ($m^{2}$)
Diện tích sàn lát gỗ loại 2 là: 105 - 30 - 18 ($m^{2}$)
Chi phí mua gỗ loại 1 là: 18 . 350 000(đồng)
Chi phí mua gỗ loại 2 là: (105 - 30 - 18) . 170 000(nghìn đồng)
Chi phí trả công lát gạch là: (105 - 30) . 30 000 (đồng)
Tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn là:
18 . 350 000 + (105 - 30 - 18) . 170 000 + (105 - 30) . 30 000 = 18 240 000 (đồng)
Bình luận