Danh mục bài soạn

, , , , , , ,

.....

=> Phía trên chỉ là hiển thị 1 phần giáo án. Tài liệu khi tải về sẽ có đầy đủ nội dung bài học

Giáo án Toán hình học 12 kết nối tri thức bản chuẩn có xem trước

Tải giáo án Toán hình học 12 kết nối tri thức bản chuẩn có xem trước. Giáo án tải về là file word, được soạn theo mẫu CV 5512 mới nhất. Giáo án có đủ các bài trong chương trình kì I + kì II. Cách trình bày chi tiết, khoa học. Giáo án bản chuẩn có xem trước soạn bám sát theo chương trình học mới. Do đó, bộ tài liệu này sẽ là sự tham khảo hữu ích, cũng như giúp giúp giáo viên nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG II. VECTƠ VÀ HỆ TRỤC TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

BÀI 7. HỆ TRỤC TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng:Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết tọa độ của điểm, của vectơ đối với hệ trục tọa độ.
  • Vận dụng tọa độ của vectơ để giải một số bài toán có liên quan đến thực tiễn.
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được khái niệm: Hệ trục tọa độ trong không gian; Tọa độ của điểm; Tọa độ của vectơ trong không gian.
  • Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán liên quan đến tọa độ vectơ.
  • Giải quyết vấn đề toán học: Tìm được tọa độ của một điểm; xác định được tọa độ của các vectơ.
  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thuớc kẻ,…
  1. Phẩm chất
  • Cóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS đưa ra được nhận định ban đầu về câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Trong hình 2.34, một chiếc bón đèn được treo cách sàn nhà là 2 m, cách hai bức tường lần lượt là 1 m và 1,5 m. Kiến thức toán học nào giúp mô tả chính xác và ngắn gọn vị trí của chiếc bóng đèn trong không gian?

 

Hình 2.34

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hôm nay, chúng ta sẽ khám phá chủ đề mới và rất quan trọng, đó là "Hệ trục tọa độ trong không gian". Qua bài học này, các em sẽ nắm được khái niệm hệ trục tọa độ  và sẽ xác định được tọa độ các điểm, tọa độ của vectơ trong không gian. Không những thế, bài học này giúp các em giải quyết nhiều vấn đề thực tế liên quan đến hình học trong không gian”.

Bài mới: Hệ trục tọa độ trong không gian.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Hệ trục tọa độ trong không gian.

  1. a) Mục tiêu:

- Nhận biết khái niệm hệ trục tọa độ trong không gian.

- Lập được hệ họa độ  có góc tọa độ trùng với một đỉnh của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các HĐ1; Luyện tập 1; Vận dụng 1 và giải thích các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS trình bày được khái niệm về hệ trục tọa độ và lập được hệ trục tọa độ trong một hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV triển khai HĐ1 và trình chiếu Hình 2.35 cho HS quan sát.

+ GV dẫn: Trong hình học phẳng, chúng ta chỉ tìm hiểu đến trục tọa độ , còn trong hình học không gian, chung ta sẽ tìm hiểu về trục tọa độ  không gian ba chiều như hình 2.35.

Trong Hình 2.35 có bao nhiêu mặt phẳng tọa độ? Hãy gọi tên chúng?

Quan sát hình và cho biết các mặt phẳng đó có đôi một vuông góc với nhau hay không?

+ GV chỉ định một số HS trả lời câu hỏi.

+ GV chính xác hóa câu trả lời bằng cách nêu (hoặc trình chiếu) kiến thức trong khung kiến thức trọng tâm cho HS quan sát.

 

 

 

 

- GV cho HS quan sát lại hình 2.34 và đọc yêu cầu của phần Câu hỏi.

+ GV mời 1 - 2 HS trả lời các câu hỏi:

 Hình 2.34 có gợi lên hình ảnh về hệ tọa độ  không?

Mô tả gốc tọa độ, các mặt phẳng tọa độ có trong hình?

 

 

 

 

- GV vẽ (hoặc trình chiếu) một hình lập phương  lên bảng và cho HS đọc yêu cầu của Ví dụ 1:

Cho hình lập phương  có mỗi độ dài cạnh bằng 1 (H.2.36). Có thể lập được một hệ tọa độ  có gốc  trùng với đỉnh  và các vectơ  lần lượt là các vectơ  không?

+ GV đặt câu hỏi gợi ý:

 Cạnh  có từng đôi một vuông góc với nhau hay không?

Các vectơ  có cùng điểm đầu là điểm nào, và có độ dài bằng bao nhiêu?

 Vậy, có thể lập một hệ tọa độ có gốc  trùng với đỉnh  và các vectơ  lần lượt là các vectơ  được hay không?

- GV triển khai Luyện tập 1 cho HS vận dụng kiến thức trong Ví dụ 1 để thực hiện yêu cầu của Luyện tập:

Có thể lập được một hệ  có gốc trùng với đỉnh  của hình hộp chữ nhật  và  lần lượt cùng hướng với  không?

+ HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện yêu cầu bài toán.

+ Sau thời gian thảo luận, GV chỉ định 2 HS lên bảng trình bày đáp án.

+ HS dưới lớp nhận xét bài làm của hai bạn.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Hệ trục tọa độ trong không gian

HĐ1

 

Hình 2.35

a) Các mặt phẳng tọa độ có trong hình là: .

b) Các mặt phẳng tọa độ trong hình 2.35 đôi một vuông góc với nhau.

Kết luận

Trong không gian, ba trục  đôi một vuông góc với nhau tại gốc  của mỗi trục.

Gọi  lần lượt là các vectơ đơn vị trên các trục .

+ Hệ ba trục như vậy được gọi là hệ trục tọa độ Descartes vuông góc , hay đơn giản là hệ tọa độ .

+ Điểm  được gọi là gốc tọa độ.

+ Các mặt phẳng .

Không gian với hệ tọa độ  còn được gọi là không gian .

Câu hỏi

 

Hình 2.34 có gợi lên hình ảnh về một hệ tọa độ .

Gốc tọa độ  là góc tường.

Có 3 mặt phẳng tọa độ:

+ Mặt phẳng : là nền căn phòng.

+ Mặt phẳng : là bức tường bên phải.

+ Mặt phẳng : là bức tường bên trái.

Ví dụ 1: SGK – tr.61

 

Hướng dẫn giải: SGK – tr.61

 

 

 

 

 

Luyện tập 1

 

Hình hộp chữ nhật  có các cạnh  đôi một vuông góc với nhau tại

Mà các vectơ  cùng có điểm bắt đầu là .

Do đó có thể lập được một hệ tọa độ  có gốc  trùng với đình  và các vectơ  lần lượt cùng hướng với các vectơ .

 

 

Hoạt động 2: Tọa độ của điểm, tọa độ của vectơ trong không gian.

  1. a) Mục tiêu:

- Nhận biết tọa độ của một điểm, tọa độ của một vectơ trong không gian.

- Thiết lập được tọa độ của vectơ theo tọa độ hai đầu mút.

- Giải quyết các bài toán thực tế có sử dụng tọa độ của vectơ trong không gian.

  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các HĐ2, 3, 4; Luyện tập 2, 3, 4, 5;Vận dụng 1, 2 vàđọc hiểu ví dụ.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS trình bày đượckhái niệm tọa độ của một điểm, tọa độ của một vectơ trong không gian; thiết lậpđược tọa độ của vectơ theo tọa độ hai đầu mút và thực hiện các bài toán thực tế có sử dụng tọa độ của vectơ trong không gian.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

 

NV1: Tìm hiểu khái niệm tọa độ của điểm trong không gian.

- GV trình chiếu Hình 2.37 cho HS quan sát và đọc yêu cầu của HĐ2 – SGK.tr.61

+ GV yêu cầu HS nhắc lại về quy tắc hình hộp đã học trong bài “Vectơ trong không gian”.

 Từ đó áp dụng để thực hiện ý a) của HĐ.

+ GV mời một số HS nhắc lại về Định nghĩa tích của một số với một vectơ.

 Từ đó áp dụng thực hiện ý b) của HĐ.

 

 

- Từ các kết quả trong HĐ2, GV dẫn dắt và rút ra kết luận: “Với điểm  tùy ý, bộ ba số  trong HĐ2 là duy nhất. Ngược lại, với  thì điểm  xác định duy nhất”.

+ GV ghi bảng (hoặc trình chiếu) kiến thức trong khung kiến thức trọng tâm cho HS ghi bài.

 

 

 

 

- GV chỉ định một số HS đứng tại chỗ tìm tọa độ của gốc  để trả lời cho phần Câu hỏi.

- GV trình chiếu Hình 2.38 và hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 2

+ Sử dụng quy tắc hình hộp để tính

 

+  có độ dài lần lượt là 3, 4, 3 đơn vị. Nên:

 

+ Suy ra tọa độ của điểm  là .

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, vận dụng kiến thức đã tìm hiểu trong HĐ2 và Ví dụ 2 để thực hiện Luyện tập 2.

+ Sau thảo luận, GV mời 2 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.

+ HS dưới lớp quan sát, nhận xét bổ sung.

+ GV nhận xét bài làm của HS và chốt đáp án.

 

- GV triển khai Ví dụ 3 và trình chiếu Hình 2.40 cho HS quan sát.

 

+ GV hướng dẫn:

 Áp dụng định nghĩa tích của một số với một vectơ, (với  là các số thực).

Đỉnh  nên  và  cùng phương  .

Tương tự, ta có: .

 Áp dụng quy tắc hình hộp:

 

=> hay .

Suy ra

 Từ đó suy ra: ; ; .

- Từ hướng dẫn của GV trong Ví dụ 3, HS thảo luận nhóm 3 – 4HS thực hiện Luyện tập 3.

+ Sau thời gian thảo luận, GV chỉ định 2 HS lên bảng thực hiện bài giải.

+ GV nhận xét chi tiết bài làm và rút ra kinh nghiệm làm bài cho HS.

 

 

 

 

- GV trình chiếu lại Hình 2.40 và giải thích cho HS cách xác định tọa độ của điểm  lên các trục  và hình chiếu của  lên các mặt phẳng  và

 

 

 

- GV triển khai Vận dụng 1 và cho HS đọc yêu cầu.

+ GV có thể gọi một số HS phát biểu về cách chọn một hệ tọa độ. Từ đó, GV nhận xét và đưa ra một hệ trục tọa độ phù hợp và dễ tìm tọa độ cho bóng đèn nhất.

+ Có thể chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ, với gốc tọa độ là giao điểm của 3 mép tường, nền nhà.

 

 

 

 

NV2: Tìm hiểu khái niệm tọa độ của vectơ trong không gian.

- GV trình chiếu hình 2.41 triển khai HĐ3.

+ GV chỉ định 1HS nhắc lại khái niệm tọa độ của một điểm trong không gian.

+ Kết hợp với giả thiết  thì HS sẽ suy ra được .

 

 

 

 

- GV trình bày Khái niệm tọa độ của vectơ trong khung kiến thức trọng tâm.

 

 

 

- GV đặt câu hỏi cho HS:

+ Nếu  thì tọa độ vectơ  có là tọa độ của  không?

+ Nếu cho vectơ  và  thì  khi nào?

 

 

- HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và trình bày lại cách thực hiện vào vở cá nhân.

+ GV mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày đáp án và giải thích cách làm.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện Luyện tập 4.

+ HS áp dụng khái niệm tọa độ vectơ để tìm được . Từ đó suy ra tọa độ của vectơ.

NV3: Tìm hiểu cách thiết lập tọa độ của vectơ theo tọa độ hai đầu mút

- GV triển khai HĐ4 cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu của HĐ.

+ ý a) GV chỉ định 1 – 2HS nhắc lại khái niệm tọa độ của vectơ trong không gian, từ đó làm cơ sở để thực hiện ý a).

+ ý b) Biến đổi  thành , sau đó sử dụng quy tắc tính tổng hai vectơ, từ đó suy ra được tọa độ của .

 

 Từ kết quả của phần HĐ, GV trình bày và giảng giải về cách tính tọa độ của vectơ theo tọa độ hai đầu mút trong khung kiến thức trọng tâm.

 

- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 5.

 

+ a) Sử dụng công thức tìm tọa độ của vectơ theo tọa độ hai đầu mút.

Tọa  độ  bằng

=> .

+ b)

• Gọi tọa độ của điểm

Tính được

, từ đó sử dụng tính chất của hai vectơ bằng nhau sẽ tính được .

• Lập luận tương tự để tính được điểm .

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện Luyện tập 5 theo gợi ý của GV:

+ Để  là hình hộp thì hai đáy  và  phải cần có điều kiện gì?

+ Từ đó suy ra mối liên hệ giữa các vectơ  và ;  và .

+ Sử dụng công thức tìm tọa độ của vectơ theo tọa độ hai đầu mút và Hai vectơ bằng nhau để tìm ra tọa độ điểm  và .

 

 

 

 

 

- GV chia lớp thành các nhóm ứng với các tổ để thực hiện phần Vận dụng 2.

+ Các nhóm thảo luận, vận dụng kiến thức đã học để xử lí và tìm ra đáp án.

+ GV gợi ý:

 Công thức tính quãng đường trong bài toán chuyển động là gì?

 Do máy bay dịch chuyển theo hướng nam (), thì suy ra độ dịch chuyển theo  là bao nhiêu?

 Độ dịch chuyển theo  có bằng quãng đường máy bay di chuyển trong nửa giờ không?

+ Từ các câu hỏi gợi ý trên, HS trình bày đáp án và hoàn thành bài tập.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Tọa độ của điểm, tọa độ của vectơ trong không gian

Khái niệm tọa độ của điểm trong không gian.

 

HĐ2

 

a) Sử dụng quy tắc hình hộp ta được:

 

b) Ta có:  lần lượt là các vectơ đơn vị trên  và  cùng hướng với ;  cùng hướng với ;  cùng hướng với .

Ta có:  ; ;

 

 

 

 

Kết luận

Trong không gian  cho một điểm  tùy ý. Bộ ba số  duy nhất sao cho  được gọi là tọa độ của điểm  đối với hệ tọa độ . Khi đó, ta viết  hoặc ; trong đó  là hoành độ,  là tung độ và  là cao độ của .

Câu hỏi

Tọa độ của gốc  là .

 

Ví dụ 2: SGK – tr.62

Hướng dẫn giải: SGK – tr.62

 

 

 

 

 

Luyện tập 2

 

Ta có:

Vậy, tọa độ của điểm  là .

Ví dụ 3: SGK – tr.62

Hướng dẫn giải: SGK – tr.62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Luyện tập 3

 

 

Ta có điểm  nên :

+ Hoành độ của  bằng 0.

+ Tung độ của  bằng tung độ của  và bằng 3.

+ Cao độ của  bằng cao độ của  và bằng 5.

=> .

Tương tự,  và .

Nhận xét

Nếu điểm  có tọa độ  đối với hệ tọa độ  thì:

+ Hình chiếu vuông góc của điểm  trên các trục  có tọa độ lần lượt là ,  và .

+ Hình chiếu vuông góc của  trên các mặt phẳng  và  có tọa độ lần lượt là  và .

 và .

Vận dụng 1

 

Chọn hệ trục  như hình vẽ. Khi đó

Tọa độ của điểm  chính là tọa độ của bóng đèn. Với .

Khái niệm tọa độ của vectơ trong không gian.

 

HĐ3.

 

Áp dụng khái niệm tọa độ của điểm trong không gian, ta có:

 

Mà  nên .

 

Khái niệm

Trong không gian , cho vectơ  tùy ý. Bộ ba số  duy nhất sao cho  được gọi là tọa độ của vectơ  đối với hệ tọa độ . Khi đó, ta viết  hoặc .

Nhận xét

- Tọa độ của vectơ  cũng là tọa độ của điểm  sao cho .

- Trong không gian, cho hai vectơ  và . Khi đó,  nếu và chỉ nếu: .

Ví dụ 1: SGK – tr.63

Hướng dẫn giải: SGK – tr.63

 

 

Luyện tập 4

Ta có  suy ra

Vây tọa độ của vectơ  là .

 

Thiết lập tọa độ của vectơ theo tọa độ hai đầu mút

HĐ4

 và

a)  

b) Ta có

suy ra:  

 

 

=>

Kết luận

Trong không gian , cho hai điểm  và . Khi đó:

 

Ví dụ 5: SGK – tr.63

Hướng dẫn giải: SGK – tr.63

 

 

 

 

 

 

 

Luyện tập 5

 

Để  là hình hộp thì  và  là hình chữ nhật.

* Để  là hình chữ nhật thì

=>  và  cùng phương, cùng chiều .

Gọi tọa độ điểm  là  

=>  

Mà  suy ra

Vậy .

* Để  là hình chữ nhật thì

=>  và  cùng phương, cùng chiều;

Gọi tọa độ của  là

=>  và

Mà  suy ra

Vậy .

 

Vận dụng 2

 

Chiếc máy bay bay về phía nam trong nửa giờ, nghĩa là nó di chuyển theo trục  với độ dài  (km).

Do máy bay bay ở độ cao nhất định, nên độ dịch chuyển của nó theo trục  và  bằng 0.

Vậy, toạ độ của vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của chiếc máy bay trong nửa giờ đó là .

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu:Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
  3. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 13; 2.15; 2.16; 2.18 (SGK – tr.64+65).
  4. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện bài tập 2.13; 2.15; 2.16; 2.18 (SGK – tr.64+65).

- GV chiếu Slide cho HS củng cố kiến thức thông qua trò chơi trắc nghiệm.

Câu 1: Trong không gian với hệ tọa độ  cho điểm . Tìm tọa độ điểm  là hình chiếu vuông góc của  lên mặt phẳng .

  1. B.
  2. D.

Câu 2: Cho hai vectơ  và . Biết rằng , hãy tính giá trị biểu thức:

 

  1. 3 B. 2
  2. 1 D. -1

Câu 3: Cho hai điểm  và . Hãy tính ?

  1. B.
  2. D.

Câu 4: Nếu ta có , với  là các số thực. Thì điểm  có tọa độ là:

  1. B.
  2. D.

Câu 5: Trên hệ tọa độ , cho hình hộp  với các đỉnh có tọa độ như hình vẽ. Biết rằng  là hình bình hành. Tính tọa độ của đỉnh .

 

  1. B.
  2. D.

Đáp án Trắc nghiệm :

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

B

D

A

C

A

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

Kết quả:

2.13

Các mệnh đề đúng là: a); b); d).

2.15

  1. a) và

 

  1. b) và

 

  1. c) và

 

2.16

  1. a) trùng với gốc tọa độ, suy ra .

 

  1. b) nằm trên tia và , suy ra

 

  1. c) nằm trên tia đối của tia và , suy ra .

 

2.18

 

  1. a) Ta có và gọi tọa độ điểm là .

Do  là hình hộp nên  là hình bình hành.

=>  //  và   

=>  và  cùng phương, cùng chiều;

Ta có:  và

Vì  nên .

Vậy tọa độ điểm  là

  1. b)

* Do  là hình hộp nên  là hình bình hành

=>  và  cùng phương, cùng chiều;

Gọi tọa độ  là . Ta có:  và

Vì  nên . Vậy .

* Thực hiện tương tự, ta tìm được tọa độ điểm  và .

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. a) Mục tiêu:

- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.

  1. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 14; 2.17; 2.19 (SGK – tr.64+65).
  2. c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện các bài tập.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 2.14; 2.17; 2.19 (SGK – tr.64+65).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.

Gợi ý đáp án:

2.14

 

Hình 2.44

Ta mô tả được một hệ  theo yêu cầu của đề bài như sau:

 

2.17

 

Theo đề bài .

 

* Gọi tọa độ của  là  thì

Do  là hình hộp chữ nhật nên  là hình chữ nhật, suy ra

Ta tính được:

Vậy tọa độ của điểm .

* Gọi tọa độ của  là  thì

Do  là hình hộp chữ nhật nên  là hình chữ nhật, suy ra

Ta tính được:

Vậy tọa độ của điểm .

* Ta có:

Gọi tọa độ điểm  thì

Do  là hình hộp chữ nhật nên  là hình chữ nhật, suy ra

Ta tính được:

Vậy tọa độ điểm .

* Ta có:

Gọi tọa độ điểm  là  thì

Do  là hình hộp chữ nhật nên  là hình chữ nhật nên

Ta tính được:

Vậy tọa độ điểm

2.19

 

Theo đề bài, mặt phẳng  trùng với mặt đất.

Mà đường băng là đường cho máy bay chạy để cất, hạ cánh, do đó mà nó nằm trên mặt đất; Hay nói cách khác, đường băng thuộc mặt phẳng .

Do đó mà khi máy bay di chuyển trên đường băng thì độ dịch chuyển trên  bằng 0, nên tọa độ của nó luôn có dạng  với  là hai số thực nào đó.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

  • Ghi nhớ kiến thức trong bài.
  • Hoàn thành các bài tập trong SBT
  • Chuẩn bị bài mới: “Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ”.

 

Từ khóa tìm kiếm google:

<p>Tải giáo án Toán hình học 12 kết nối tri thức ,Tải giáo án word Toán hình học 12 kết nối tri thức, tải giáo án chương trình lớp 12 sách mới</p>
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giáo án Toán hình học 12 kết nối tri thức bản chuẩn có xem trước . Bài học nằm trong chuyên mục: Giáo án chương trình lớp 12 mới. Phần trình bày do Phương Hiền tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận