Danh mục bài soạn

, , , , , , ,

.....

=> Phía trên chỉ là hiển thị 1 phần giáo án. Tài liệu khi tải về sẽ có đầy đủ nội dung bài học

Giáo án Toán 12 chân trời sáng tạo bản chuẩn có xem trước

Tải giáo án Toán 12 chân trời sáng tạo bản chuẩn có xem trước. Giáo án tải về là file word, được soạn theo mẫu CV 5512 mới nhất. Giáo án có đủ các bài trong chương trình kì I + kì II. Cách trình bày chi tiết, khoa học. Giáo án bản chuẩn có xem trước soạn bám sát theo chương trình học mới. Do đó, bộ tài liệu này sẽ là sự tham khảo hữu ích, cũng như giúp giúp giáo viên nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG II. VECTƠ VÀ HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

BÀI 2. TỌA ĐỘ CỦA VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nhận biết được tọa độ của một vectơ đối với hệ trục tọa độ.
  • Vận dụng được tọa độ của vectơ để giải một số bài toán có liên quan đến thực tiễn.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: Lập luận, phân tích, so sánh để xác định được tọa độ của một vectơ trong không gian.
  • Mô hình hóa toán học: Xác định được tọa độ của một vectơ trên hệ trục tọa độ.
  • Giải quyết vấn đề toán học: Vận dụng các phép tính của vectơ để tìm tọa độ của một vectơ bất kì trong không gian.
  • Giao tiếp toán học: Đọc hiểu thông tin toán học từ hệ trục tọa độ.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS:

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
  2. c) Sản phẩm: HS nhận biết được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải):

Trong kiểm soát không lưu, người ta dùng bộ ba số để xác định vị trí của máy bay. Người ta đã làm điều đó như thế nào?

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Để biểu diễn tọa độ của một điểm hay một vectơ trong không gian, ta sẽ làm thế nào? Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó”.

 Tọa độ của vectơ trong không gian.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Hệ tọa độ trong không gian

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết được hệ trục tọa độ trong không gian.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP1; Thực hành 1; Vận dụng 1 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết được hệ trục tọa độ trong không gian.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

NV1: Tìm hiểu về hệ trục tọa độ trong không gian

- GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động khám phá 1 và hoàn thành các yêu cầu sau:

Cho hình lập phương  có cạnh bằng 1. Đặt .

a) Nêu nhận xét về phương và độ dài của ba vectơ .

b) Nêu nhận xét về ba trục tọa độ .

- GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày bài.

- GV nhận xét từ đó rút ra kết luận về hệ tọa độ trong không gian.

 

 

- GV đặt câu hỏi gợi mở và đưa ra nhận xét cho HS:

+ Điểm O được gọi là gì? Các trục tọa độ và mặt phẳng tọa độ của hệ trục tọa độ này là gì?

+ Tính  và tích vô hướng của hai trong ba vectơ trên.

 

 

 

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu Ví dụ 1.

 

 

 

- GV yêu cầu HS hoàn thành yêu cầu của thực hành 1.

Cho hình chóp  có đáy là hình vuông cạnh bằng 1,  vuông góc với mặt phẳng đáy và có độ dài bằng 1. Vẽ hệ trục tọa độ  có gốc  trùng với điểm , các điểm  lần lượt nằm trên các tia  và chỉ ra các vectơ đơn vị trên các trục tọa độ.

 

- GV mời 1 HS lên bảng vẽ hình và trình bày bài.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành yêu cầu của Vận dụng 1.

 Một thiết kế cơ khí được biểu diễn trong không gian  như hình bên.

a) Hãy vẽ ba vectơ đơn vị  lần lượt trên ba trục tọa độ  (mỗi vectơ đơn vị có độ dài bằng 1m).

 

b) Biểu diễn các vectơ , , ,  theo .

 

+ Điểm C nằm trên trục nào và bằng bao nhiêu lần độ dài vectơ đơn vị?

+ GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc hình bình hành? Từ đó biểu diễn  trong mặt phẳng .

+ Tương tự, biểu diễn .

+ Có thể biểu diễn  qua hai vectơ  không?

- GV mời 2 bạn HS đứng tại chỗ trình bày bài, GV nhận xét chốt đáp án.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

1. Hệ tọa độ trong không gian

 

 

HĐKP1

 

a) Ba vectơ  có phương đôi một vuông góc với nhau và độ dài ba vectơ đều bằng 1.

b) Ba trục tọa độ  đôi một vuông góc với nhau.

Hệ tọa độ trong không gian

Trong không gian, cho ba trục  đôi một vuông góc. Gọi  lần lượt là ba vectơ đơn vị trên các trục . Hệ ba trục như vậy được gọi là hệ trục tọa độ Descartes vuông góc  trong không gian hay gọi đơn giản là hệ tọa độ .

Nhận xét:

a) Điểm  được gọi là gốc tọa độ.

Các trục  được gọi là các trục tọa độ.

Các mặt phẳng  đôi một vuông góc với nhau được gọi là các mặt phẳng tọa độ.

Không gian với hệ tọa độ  còn được gọi là không gian .

b) Vì  là ba vectơ đơn vị đôi một vuông góc với nhau nên ta có:

 và .

Ví dụ 1 (SGK – tr.53)

Cho tứ diện  có  đôi một vuông góc và có độ dài bằng 1. Vẽ hệ trục tọa độ  có gốc là , các điểm  lần lượt nằm trên các tia  và chỉ ra các vectơ đơn vị trên các trục tọa độ.

 

Hướng dẫn giải (SGK – tr.53)

Thực hành 1:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vận dụng 1

a)

 

b) Ta có:  và

Vậy .

+) Áp dụng quy tắc hình bình hành, ta có:

 

+) Áp dụng quy tắc hình bình hành, ta có:

 

+) Ta có:

 

 

Hoạt động 2: Tọa độ của điểm và vectơ

  1. a) Mục tiêu:
  • Nhận biết được tọa độ của một vectơ đối với hệ trục tọa độ.
  • Vận dụng được tọa độ của vectơ để giải một số bài toán có liên quan đến thực tiễn.
  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP2, 3; Thực hành 2, 3; Vận dụng 2 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nhận biết được tọa độ của vectơ đối với trục tọa độ.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

NV1: Tìm hiểu tọa độ của điểm

- GV cho HS thực hiện thảo luận nhóm đôi thực hiện HĐKP2.

Cho hình hộp chữ nhật  có cạnh . Vẽ ba vectơ đơn vị lần lượt trên các cạnh . Biểu diễn  theo ba vectơ . 

Gợi ý: + GV yêu cầu HS nhắc lại về quy tắc hình hộp đã học trong bài “Vectơ trong không gian”.

 Từ đó áp dụng để biểu diễn .

- GV mời 1HS lên bảng trình bày bài.

- GV nhận xét bài và đưa ra kết luận: “Người ta chứng minh được rằng trong không gian , ứng với mỗi điểm  tùy ý, có một bộ ba số  duy nhất sao cho . Ngược lại, với bộ ba số , ta có một điểm  duy nhất trong không gian thỏa mãn hệ thức .

- Từ kết luận trên, GV đặt câu hỏi: “Tọa độ của một điểm trong không gian là gì?”, rút ra định nghĩa về tọa độ của điểm trong không gian.

 

 

 

- GV cho HS đọc và tìm hiểu Ví dụ 2.

- GV chỉ định 1 HS lên bảng trình bày bài giải.

- HS dưới lớp nhận xét.

 

 

 

- GV yêu cầu HS hoàn thành Thực hành 2: Cho hình lập phương  có cạnh bằng 5. Chọn hệ trục tọa độ  có gốc tọa độ  trùng với ; các điểm  lần lượt nằm trên các tia .

Xác định tọa độ các điểm .

 

- GV chỉ định 3 HS lên bảng trình bày bài giải.

- HS dưới lớp nhận xét.

 

 

 

 

NV2: Tìm hiểu tọa độ của vectơ

- GV cho HS thực hiện thảo luận nhóm đôi thực hiện HĐKP3.

Trong không gian , cho vectơ . Vẽ điểm   sao cho . Gọi ) là tọa độ của điểm . Hãy biểu diễn  theo ba vectơ đơn vị .

+ GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa tọa độ điểm trong không gian tạo cơ sở để tìm tọa độ vectơ .

- GV chỉ định 1 HS lên bảng trình bày bài giải.

- GV nhận xét và kết luận: “Trong không gian , ứng với một vectơ  tùy ý có một bộ ba số ) duy nhất sao cho .

- GV đặt câu hỏi “Tọa độ của một vectơ trong không gian được định nghĩa là gì?” Từ đó HS rút ra kết luận về định nghĩa của vectơ.

 

 

- GV đặt câu hỏi mở rộng, rút ra nhận xét.

+ Nếu điểm  thì tọa độ của vectơ là gì?

+ Cho . Khi nào thì hai vectơ này bằng nhau?

 

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, tìm hiểu Ví dụ 3.

+ Biểu diễn vectơ theo các vectơ  dựa vào quy tắc hình bình hành.

+  là trung điểm  thì  là đường gì? Áp dụng quy tắc hình bình hành để biểu diễn .

 

 

 

 

- GV cho HS hoàn thành yêu cầu của Thực hành 3.

Cho hình chóp  có đáy là hình vuông cạnh bằng 2,  vuông góc với mặt phẳng đáy và có độ dài bằng 3.

 

a) Vẽ hệ trục tọa độ  có gốc  trùng với điểm , các điểm  lần lượt nằm trên các tia  và chỉ ra các vectơ đơn vị trên các trục tọa độ.

b) Trong hệ tọa độ nói trên, tìm tọa độ các vectơ  và  với  là trung điểm của cạnh .

 

- GV chỉ định 2 HS lên bảng trình bày bài giải.

- HS ở dưới nhận xét, GV chốt đáp án.

- GV triển khai Vận dụng 2, cho HS thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu sau: Một máy bay đang cất cánh từ phi trường. Với hệ tọa độ  được thiết lập như Hình 12, cho biết  là vị trí của máy bay, .

Tìm tọa độ điểm .

- GV hướng dẫn HS theo các bước sau:

+ Biểu diễn vectơ . Cần tìm a, b, c?

+ Để tìm được a,b,c ta áp dụng hệ thức lượng trong các tam giác vuông.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

2. Tọa độ của điểm và vectơ

Tọa độ của điểm

HĐKP2

 

Ta có:

 

 

 

 

 

 

 

 

Định nghĩa

Trong không gian , cho điểm . Nếu  thì ta gọi bộ ba số  là tọa độ của điểm đối với hệ trục tọa độ  và viết  hoặc ;  là hoành độ,  là tung độ,  là cao độ của điểm .

 

Ví dụ 2: Cho hình hộp chữ nhật  có cạnh . Chọn hệ trục tọa độ  có gốc tọa độ ; các điểm  lần lượt nằm trên các tia . Xác định tọa độ các điểm .

 

Hướng dẫn giải (SGK – Tr.54)

Thực hành 2

 

Ta có:

, suy ra .

, suy ra .

, suy ra .

Tọa độ của vectơ

HĐKP3

 

Ta có:

 

Suy ra .

 

 

 

 

 

Định nghĩa

Trong không gian , cho vectơ . Nếu  thì ta gọi bộ ba số  là tọa độ của vectơ  đối với hệ tọa độ  và viết  hoặc .  

Nhận xét: Trong không gian , ta có:

· Tọa độ của điểm  là tọa độ của vectơ , tức là .

· Điều kiện để hai vectơ bằng nhau:

Cho . Khi đó:

Ví dụ 3 (SGK – tr.55)

Trong không gian , cho hình hộp chữ nhật  có đỉnh  trùng với gốc , các vectơ  theo thứ tự cùng hướng với  và có . Tìm tọa độ các vectơ  với  là trung điểm của cạnh . 

 

Hướng dẫn giải (SGK – tr.11)

Thực hành 3

a)

 

b) Ta có:

, suy ra .

, suy ra .

, suy ra .

Vì  là trung điểm

 

Vậy .

 

 

Vận dụng 2.

 

Xét  có:

 

Xét  có:

 

Áp dụng quy tắc hình bình hành, ta có:

 

Suy ra,

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu:Học sinh củng cố lại kiến thức đã họcthông qua một số bài tập.
  3. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1; 2; 3; 4 (SGK – tr.56-57), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
  4. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lờicủa HS về vận dụng định nghĩa tọa độ điểm và vectơ.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1. Trong không gian  có  hãy biểu diễn  theo các vectơ . 

A. . 

C. . 

B. . .

D. . 

Câu 2. Trong không gian  có . Tọa độ của điểm  là:

A. .

B. .

C. .

D. .

Câu 3. Cho hình lập phương  có độ dài một cạnh bằng 3 có gốc tọa độ trùng với điểm , các điểm  lần lượt nằm trên các trục . Xác định tọa độ điểm .

A. .

B. .

C. .

D. .

Câu 4. Cho hình tứ diện  đôi một vuông góc với nhau, có . Gọi  là trung điểm   là trung điểm . Tính tọa độ vectơ , biết điểm  trùng với gốc tọa độ, các điểm  lần lượt nằm trên các trục .

A. .

B. .

C. .

D. .

Câu 5. Cho hình chóp tứ giác  có đáy  là hình vuông tâm  cạnh 2,  vuông góc với đáy, . Biết gốc tọa độ trùng với điểm  và các điểm  lần lượt nằm trên các trục . Tính tọa độ  với  là trung điểm .

A. .

B. .

C. .

D. .

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.

Kết quả:

Bài 1.

  1. a) , suy ra .

    , suy ra .

  1. b) , suy ra .

    , suy ra .

 Bài 2.

  1. a) , suy ra .

 , suy ra .

  1. b) , suy ra .

    , suy ra .

Bài 3.

  1. a) Chọn hệ trục tọa độ có gốc trùng với điểm , các điểm  lần lượt nằm trên các tia  và tia  song song với .

 

  1. b) Ta có : trùng với gốc tọa độ, suy ra .

, suy ra .

, suy ra .

, suy ra .

Bài 4.

Ta có:

, suy ra .

, suy ra .

, suy ra .

, suy ra .

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A

B

A

C

D

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải bài tập.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. a) Mục tiêu:

- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức.

- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học

  1. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trao đổi và thảo luận hoàn thành các bài toán theo yêu cầu của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập được giao.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 5; 6; 7 (SGK – tr.57).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng.

Kết quả:

Bài 5.

 

Kẻ là trung điểm .

Có : .

Áp dụng quy tắc hình bình hành, ta có:

Mà .

+ Lại có :  suy ra . 

+ Xét  có  là đường trung bình

, suy ra .

Gọi  là trung điểm  

, suy ra .

Bài 6.

 

Xét  có:

.

Áp dụng quy tắc hình bình hành, ta có:

, suy ra

Gọi  là điểm đối xứng với  qua ,  và .

Khi đó, , suy ra .

 Bài 7.

 

Xét  vuông tại  có:

.

Xét  vuông tại  có:

.

Ta có : ,

Suy ra : .

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực khi tham gia hoạt động và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ghi nhớ kiến thức trong bài.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Chuẩn bị bài sau Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ”.

 

Từ khóa tìm kiếm google:

<p>Tải giáo án Toán 12 chân trời sáng tạo bản chuẩn ,Tải giáo án word Toán 12 chân trời sáng tạo bản chuẩn, tải giáo án chương trình lớp 12 sách mới</p>
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giáo án Toán 12 chân trời sáng tạo bản chuẩn có xem trước . Bài học nằm trong chuyên mục: Giáo án chương trình lớp 12 mới. Phần trình bày do Phương Hiền tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận