Danh mục bài soạn

, , , , , , ,

.....

=> Phía trên chỉ là hiển thị 1 phần giáo án. Tài liệu khi tải về sẽ có đầy đủ nội dung bài học

Giáo án Toán hình học 12 cánh diều bản chuẩn có xem trước

Tải giáo án Toán hình học 12 cánh diều bản chuẩn có xem trước. Giáo án tải về là file word, được soạn theo mẫu CV 5512 mới nhất. Giáo án có đủ các bài trong chương trình kì I + kì II. Cách trình bày chi tiết, khoa học. Giáo án bản chuẩn có xem trước soạn bám sát theo chương trình học mới. Do đó, bộ tài liệu này sẽ là sự tham khảo hữu ích, cũng như giúp giúp giáo viên nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG II. TỌA ĐỘ CỦA VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN

BÀI 1: VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết khái niệm vectơ trong không gian và các khái niêm liên quan đến vectơ như: giá của vectơ, độ dài của vectơ, vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, vectơ – không, hai vectơ bằng nhau, hai vectơ đối nhau,...
  • Phát biểu và vận dụng được các phép toán tổng và hiệu của hai vectơ trong không gian.
  • Nhận biết tích của một số với một vectơ trong không gian.
  • Nhận biết, tính được tích vô hướng của hai vectơ trong không gian.
  • Vận dụng khái niệm vectơ, các phép toán vectơ trong không gian trong các bài toán thực tế.
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình khám phá, hình thành kiến thức về khái niệm vectơ, tích của một số với một vectơ, tích vô hướng của hai vectơ, các phép toán và tính chất của vectơ, thực hành và vận dụng về vectơ trong không gian.
  • Mô hình hóa toán học: vận dụng vectơ và các phép toán vectơ trong không gian trong các bài toán thực tiễn.
  • Giải quyết vấn đề toán học: thực hiện các phép toán vectơ trong không gian, chứng mình đẳng thức vectơ, rút gọn và tính các đẳng thức vectơ, giải quyết các bài toán thực tiễn.
  • Giao tiếp toán học: sử dụng các thuật ngữ, khái niệm, công thức, kí hiệu toán học trong trình bày, thảo luận, làm việc nhóm.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học thông qua hình ảnh gợi nên các vectơ trong không gian.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS đưa ra những nhận định ban đầu về vectơ trong không gian.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt câu hỏi: Ở lớp dưới chúng ta đã được học về vectơ trong mặt phẳng. Hãy nhắc lại khái niệm vectơ?

(Vectơ là một đoạn thẳng có hướng).

- GV cho HS đọc tình huống mở đầu:

Các mũi tên chỉ đường trong khu tham quan vườn thú (Hình 1) gợi nên hình ảnh các vectơ trong không gian.

Vectơ trong không gian là gì? Các phép toán về vectơ trong không gian được thực hiện như thế nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Trong chương II, chúng ta sẽ tìm hiểu về: vectơ và các phép toán trong không gian; tọa độ của vectơ trong không gian; biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ. Bài học ngày hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về vectơ và các phép toán vectơ trong không gian. Liệu có sự khác biệt giữa với vectơ trong mặt phẳng đã được học hay không. Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu”.

Bài mới: Vectơ và các phép toán vectơ trong không gian

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Khái niệm vectơ trong không gian

  1. a) Mục tiêu:
  • Nhận biết khái niệm vectơ trong không gian và các khái niêm liên quan đến vectơ như: giá của vectơ, độ dài của vectơ, vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, vectơ – không, hai vectơ bằng nhau, hai vectơ đối nhau,...
  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, Luyện tập 1, đọc hiểu ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết được khái niệm vectơ và các khái niệm liên quan.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 1.

+ Nêu lại các khái niệm vectơ và khái niệm liên quan đã học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV giới thiệu: tương tự như trong mặt phẳng, ta có khái niệm vectơ trong không gian.

+ HS phát biểu: Thế nào là vectơ trong không gian?

 

- GV giới thiệu cách gọi tên vectơ và kí hiệu.

+ Giới thiệu về các khái niệm liên quan đến vectơ.

 

 

 

 

 

- HS đọc và trình bày Ví dụ 1.

- HS vẽ hình, thực hiện Luyện tập 1.

 

 

 

 

 

- GV đặt câu hỏi:

Cho điểm  và vectơ , xác định được bao nhiêu điểm M sao cho  Giải thích?

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm:

+ Khái niệm vectơ và các khái niệm cơ bản của vectơ.

I. Khái niệm vectơ trong không gian

HĐ 1:

a)

- Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.

- Giá của vectơ là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ.

- Độ dài của vectơ là độ dài đoạn thẳng nối giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ kí hiệu là .

- Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

- Nếu hai vectơ cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.

b) Vectơ-không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, kí hiệu là .

c)

- Hai vectơ ,  bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài, kí hiệu:
    .

- Hai vectơ đối nhau nếu chúng ngược hướng và cùng độ dài.

Định nghĩa:

Vectơ trong không gian là một đoạn thẳng có hướng.

Chú ý:

- Cho đoạn thẳng  trong không gian. Nếu ta chọn điểm đầu là , điểm cuối là  thì ta có một vectơ, kí hiệu là

- Khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của vectơ, vectơ còn được kí hiệu là , , , , …

Kết luận:

Các khái niệm có liên quan đến vectơ trong không gian như: giá của vectơ, độ dài của vectơ, vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, vectơ-không, hai vectơ bằng nhau, hai vectơ đối nhau, … được định nghĩa tương tự như trong mặt phẳng.

Ví dụ 1 (SGK -tr.57)

 

Luyện tập 1

a) , , .

b) , , .

Chú ý: Cho điểm  và vectơ . Khi đó, tồn tại duy nhất điểm  trong không gian sao cho .

Để xác định điểm  ta làm như sau (Hình 3)

- Qua  kẻ đường thẳng  song song hoặc trùng với giá của vectơ .

- Lấy điểm  trên đường thẳng  sao cho hai vectơ  và  là cùng hướng và độ dài đoạn thẳng  bằng độ dài vectơ .

 

Hoạt động 2: Các phép toán vectơ trong không gian

  1. a) Mục tiêu:

- Phát biểu và vận dụng được các phép toán tổng và hiệu của hai vectơ trong không gian.

- Nhận biết tích của một số với một vectơ trong không gian.

- Nhận biết, tính được tích vô hướng của hai vectơ trong không gian.

- Vận dụng khái niệm vectơ, các phép toán vectơ trong không gian trong các bài toán thực tế.

  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện hoạt động 2, 3, 4, 5, 6, 7; Luyện tập 2, 3, 4, 5, 6, 7; các ví dụ.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS thực hiện được các phép toán và quy tắc về tổng, hiệu của hai vectơ; tích của vectơ với một số, tích vô hướng của hai vectơ.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành HĐ 2 vào phiếu học tập.

 

 

 

 

 

- GV giới thiệu về tổng của hai vectơ  và tương tự như khái niệm trong mặt phẳng.

 

GV nêu một số chú ý.
+ HS nhắc lại tính chất phép cộng vectơ trong mặt phẳng; quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành.

 

 

 

 

 

 

- GV chiếu lại các quy tắc.

+ Chú ý: về điểm đầu và điểm cuối của các vectơ để sử dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành hợp lí.

 

 

 

- HS đọc, hiểu và trình bày Ví dụ 2.

+ Nêu các quy tắc đã sử dụng.

- HS thực hiện Luyện tập 2, GV gợi ý:

+ Áp dụng quy tắc ba điểm có thể viết

, .

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm HĐ 3 trong phiếu học tập. Gợi ý:

+ Áp dụng quy tắc hình bình hành.

 

 

 

 

 

 

 

- GV giới thiệu quy tắc hình hộp.

+ Chú ý khi dùng quy tắc thì các vectơ chung điểm đầu và phải là các cạnh của hình bình hành.

- HS đọc, hiểu, trình bày Ví dụ 3.

+ Tìm các vectơ bằng nhau để đưa vế trái về tổng của các vectơ chung điểm đầu.

- HS suy nghĩ, trao đổi nhóm đôi làm Luyện tập 3.

- HS thảo luận làm HĐ 4 trong phiếu học tập.

 

 

 

 

 

 

- Từ kết quả HĐ 4, giới thiệu về hiệu của hai vectơ.

+ Nhấn mạnh: thực chất hiệu của hai vectơ chính là tổng của vectơ cộng với số đối của vectơ kia.

 

- GV hướng dẫn HS đọc hiểu Ví dụ 4.

+ Viết hiệu

Nhấn mạnh: Muốn thực hiện phép cộng vectơ thì ta nên chọn cặp vectơ sao cho hợp lí để dùng quy tắc ba điểm hoặc quy tắc hình bình hành.

 

 

 

- HS làm Luyện tập 4.

Đổi từ hiệu hai vectơ sang tổng hai vectơ sao cho hợp lí.

- GV cho HS nhắc lại quy tắc hiệu của hai vectơ đã học lớp 10. Từ đó có quy tắc hiệu hai vectơ trong không gian.

 

 

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tích của một số với một vectơ trong không gian.

- HS thực hiện HĐ 5 vào phiếu học tập.

 

 

 

- GV cho HS phát biểu định nghĩa tích của một số với một vectơ trong không gian.

 

 

 

 

 

+ Giới thiệu một số quy ước.

- GV cho HS nhắc lại các tính chất của tích một số với một vectơ đã học ở lớp dưới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát, tìm hiểu Ví dụ 5.

+ Để chỉ ra  ta phải chứng minh những điều gì?
+b) Để chứng minh sử dụng tính chất nào của trọng tâm tam giác?

- HS thực hiện Luyện tập 5. GV gợi ý

+ a) Cách 1: viết tổng

 

Cách 2: Viết

+ b) Viết  theo  

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu tích vô hướng của hai vectơ trong không gian

- HS thực hiện HĐ 6 vào phiếu học tập.

 

 

 

- GV cho HS phát biểu về góc giữa hai vectơ trong không gian.

 

 

Nhấn mạnh: Để xác định góc ta đưa về góc giữa hai vectơ chung gốc.

+ Đặt câu hỏi: Số đo góc giữa hai vectơ nằm trong khoảng giá trị nào?
- HS quan sát Ví dụ 6, nêu cách xác định góc giữa hai vectơ

- HS làm Luyện tập 6.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện HĐ 7 trong phiếu học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS khái quát khái niệm tích vô hướng của hai vectơ.

 

 

 

 

- GV cho HS nhắc lại và dẫn đến các quy ước, tính chất của tích vô hướng.

+ Nhấn mạnh: để tính cos góc giữa hai vectơ có thể dùng tích vô hướng trên tích độ dài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV hướng dẫn, giảng giải HS làm Ví dụ 7.

+ Khó khăn khi ta xác định trực tiếp góc giữa vectơ .

+ Để tính góc ta tìm tích vô hướng và tích độ dài của hai vectơ .

+ Để tính tích vô hướng  

Ta đưa về các vectơ đã biết độ dài và biết góc giữa chúng là: .

- HS thực hiện Luyện tập 7.

+ Có thể xác định góc giữa ,  trực tiếp được không?

Từ đó xác định cách tính.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát, đọc, trao đổi thảo luận Ví dụ 8; GV giảng giải.

+ Để xác định trọng lượng của chiếc đèn chugs ta xác định tổng hợp của ba lực

+ Biểu diễn các vectơ lực thông qua các vectơ

+ Tổng hợp

Bằng cách sử dụng quy tắc hình hộp.

+ Tính độ dài vectơ tổng là vectơ  

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở:

+ Các phép toán tổng, hiệu của hai vectơ

+ Tích của một số với một vectơ.

+ Tích vô hướng của hai vectơ.

II. Các phép toán vectơ trong không gian

1. Tổng và hiệu của hai vectơ trong không gian

HĐ 2:

a) Vẽ , .

b) Tổng của hai vectơ  và  bằng vectơ .

Kết luận:

Trong không gian, cho hai vectơ , . Lấy một điểm tuỳ ý, vẽ , . Vectơ  được gọi là tổng của hai vectơ  và , kí hiệu là .

Chú ý:

- Phép lấy tổng của hai vectơ còn được gọi là phép cộng vectơ.

- Phép cộng vectơ trong không gian cũng có các tính chất như phép cộng vectơ trong mặt phẳng (chẳng hạn: tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với vectơ-không).

- Khi thực hiện phép cộng vectơ trong không gian, ta vẫn có thể áp dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành như đối với vectơ trong mặt phẳng.

 

Kết luận:

Đối với vectơ trong không gian, ta cũng có các quy tắc sau:

- Với ba điểm , ,  trong không gian, ta có:

 (Quy tắc ba điểm).

- Nếu  là hình bình hành thì  (Quy tắc hình bình hành).

 

Ví dụ 2 (SGK -Tr.58)

 

Luyện tập 2

Theo quy tắc ba điểm, ta có:

, .

Do đó:

                

                

           

HĐ 3:

Theo quy tắc hình bình hành, ta có:

, .

Þ

Û .

Kết luận:

Nếu  là hình hộp thì:

 (Quy tắc hình hộp).

Ví dụ 3 (SGK -tr.59)

Luyện tập 3 (Hình 6)

Ta có:

Do đó:

                           

                            .

HĐ 4:

a) Vẽ , , .

b) Tổng của hai vectơ  và  bằng vectơ .

Kết luận:

Trong không gian, cho hai vectơ , . Hiệu của vectơ  và vectơ là tổng của vectơ  và vectơ đối của vectơ , kí hiệu là .

Phép lấy hiệu của hai vectơ còn được gọi là phép trừ vectơ.

 

Ví dụ 4 (SGK -tr.59)

Luyện tập (Hình 8)

Ta có:

 

                                 .

Kết luận:

Với ba điểm , ,  trong không gian, ta có:

 (Quy tắc hiệu).

 

 

 

 

 

2. Tích của một số với một vectơ trong không gian

HĐ 5:

Cho số thực    0 và vectơ     . Tích của số  với vectơ  là một vectơ, kí hiệu là , được xác định như sau:

- Cùng hướng với vectơ  nếu  0, ngược hướng với vectơ  nếu  0.

- Có độ dài bằng .

Định nghĩa:

Cho số thực    0 và vectơ     . Tích của số  với vectơ  là một vectơ, kí hiệu là , được xác định như sau:

- Cùng hướng với vectơ  nếu  0, ngược hướng với vectơ  nếu  0.

- Có độ dài bằng .

Quy ước:

0 , . Do đó  khi và chỉ khi  hoặc .

Chú ý:

- Phép lấy tích của một số với một vectơ gọi là phép nhân một số với một vectơ.

- Phép nhân một số với một vectơ trong không gian có các tính chất sau:

Với hai vectơ bất kì ,  và hai số thực ,  ta có:

+ ( )   ; ( )   ;

+ ( ) ;

+ ( )  ( ) ;

+ 1 ; ( 1) .

 

Ví dụ 5 (SGK -tr.60)

Luyện tập 5

a)  

.

Þ .

b) Ta có:

 

Tương tự:

 

Þ

                                    

                                     ( là trung điểm ).

 

3. Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian

HĐ 6:

 

Định nghĩa:

Trong không gian, cho hai vectơ ,  khác vectơ . Lấy một điểm  tuỳ ý và vẽ hai vectơ , . Góc giữa hai vectơ ,  trong không gian, kí hiệu ( , ), là góc giữa hai vectơ , .

Chú ý: .

 

 

 

 

Ví dụ 6 (SGK -tr.61)

 

Luyện tập 6

Ta có  

Þ ( , ) = ( , ) =

                                          (  đều).

HĐ 7:

a) ( , )  ( , )   .

b)

  .  . cos( , )

 

Định nghĩa:

Trong không gian, cho hai vectơ ,  khác vectơ . Tích vô hướng của hai vectơ và , kí hiệu  . , là một số thực được xác định bởi công thức:  . .  . cos( , ), ở đó ( , ) là góc giữa hai vectơ , .

Quy ước: Tích vô hướng của hai vectơ bất kì với vectơ  bằng 0.

 

Chú ý:

- Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian có các tính chất sau:

Với các vectơ bất kì , ,  và số thực tuỳ ý, ta có:

+  .  .  (tính chất giao hoán);

+  . ( )  .  .  (tính chất phân phối);

+ ( ) . (  . )  . ( );

+ , .

- Nếu ,  là hai vectơ khác vectơ  thì
cos( , ) .

Ví dụ 7 (SGK -tr.62)

 

Luyện tập 7

 

   . .  . cos( , )

 .  . cos( , )

 .  . cos

 .  . cos  

                      =  .  . .

 

 . (  . )

 . .  . cos( , )

 .  . cos( , )

 .  . cos

 .  . cos  

                  =  .  . .

Þ  . .

Ví dụ 8 (SGK -tr.63)

 

PHIẾU HỌC TẬP

Câu 1 (HĐ 2 – SGK.tr.58)

Trong không gian, cho hai vectơ . Lấy một điểm  tuỳ ý.
a) Vẽ .

b) Tổng của hai vectơ  và  bằng vectơ nào trong Hình 4.

………………………………………………………………………………………..

Câu 2 (HĐ 3- SGK -tr.58)

Cho hình hộp  (Hình 6).

Tìm liên hệ giữa:  và  và .

………………………………………………………

……………………………………………………
Từ đó, hãy suy ra rằng

……………………………………………………

……………………………………………………

Câu 3 (HĐ 4- SGK -tr.59)

Trong không gian, cho hai vectơ . Lấy một điểm  tuỳ ý.
a) Vẽ .

b) Tổng của hai vectơ  và  bằng vectơ nào trong Hình 7?

………………………………………………………………………………………..
Câu 4 (HĐ 5- SGK -tr.60)

Nêu định nghĩa tích của một số thực  và vectơ  trong mặt phẳng.
………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..

Câu 5 (HĐ 6- SGK -tr.61)

Trong không gian, cho hai vectơ  khác .

Lấy một điểm  tuỳ ý.
a) Vẽ hai vectơ .

b) Khi đó, hai vectơ  có giá nằm trong cùng mặt phẳng  (Hình 10). Nêu định nghĩa góc giữa hai vectơ  trong mặt phẳng .

 

………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..

Câu 6 (HĐ 7- SGK -tr.61)

Trong không gian, cho hình lập phương  có độ dài cạnh bằng  (Hình 12).
a) Tính góc giữa hai vectơ .
b) Tính .

………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………...

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
  3. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập trắc nghiệm thêm và bài 1, 2, 3 (SGK – tr.63).
  4. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. HS tìm được giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của hàm số.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS thực hiện bài trắc nghiệm

Câu 1. Cho tứ diện  có  là trọng tâm tam giác . Đặt ; ; . Khẳng định nào sau đây đúng?

  1. B. .
  2. D. .

 

 

 

 

Câu 2. Cho hình hộp . Tìm giá trị của  thích hợp điền vào đẳng thức vectơ:

  1. B. C.                     D.

Câu 3. Cho hình lăng trụ tam giác . Đặt  trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?

  1. B. C. .       D. .

Câu 4. Cho hình lập phương có cạnh bằng . Ta có  bằng?

  1. B. C. .                     D. .

Câu 5. Cho hình hộp  có tâm . Gọi   là tâm hình bình hành . Đặt , , , . Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?

  1. B. .
  2. D. .

....

Từ khóa tìm kiếm google:

<p>Tải giáo án Toán hình học 12 cánh diều bản chuẩn ,Tải giáo án word Toán hình học 12 cánh diều bản chuẩn, tải giáo án chương trình lớp 12 sách mới</p>
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giáo án Toán hình học 12 cánh diều bản chuẩn có xem trước . Bài học nằm trong chuyên mục: Giáo án chương trình lớp 12 mới. Phần trình bày do Phương Hiền tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận