- Đã 19 lần tổ chức được trận chung kết.
- Có 15 đội tuyển quốc gia được gọi là “ đội chủ nhà ” . Các quốc gia nào được làm chủ nhà nhiều nhất là: Ý, Pháp, Mexico, Đức.
Bảng: Các quốc gia đoạt vô địch và số lần đoạt vô địch:
Quốc gia |
Uruguay |
Ý |
Đức |
Brasil |
Anh |
Argentina |
Pháp |
Tây Ban Nha |
|
Số lần vô địch |
2 |
4 |
3 |
5 |
1 |
2 |
1 |
1 |
N = 19 |
- Từ bảng ta thấy Brasil có số lần vô địch nhiều nhât (5 lần)
Bảng: Các quốc gia đoạt chức á quân và số lần đoạt á quân:
Quốc gia |
Argentina |
Tiệp Khắc |
Hungary |
Brasil |
Thụy Điển |
Đức |
Ý |
Hà Lan |
Pháp |
|
Số lần á quân |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
4 |
2 |
3 |
1 |
N = 19 |
- Từ bảng ta thấy Đức có số lần á quân nhiều nhất (4 lần)
- Đội tuyển Brasil được coi là giàu ( nhiều ) thành tích nhất vì có 5 lần vô địch và 2 lần á quân.
- Đội tuyển Đức được vào vòng bán kết nhiều nhất vì có 7 lần lọt vào vòng chung kết và 5 lần tranh giải ba, tổng là 12 lần.
Bảng : Số bàn thắng trong các trận chung kết:
Số bàn (x) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Số năm (n) |
1 |
2 |
4 |
3 |
4 |
3 |
1 |
1 |
N = 19 |
=> Trung bình số bàn thắng trong trận trung kết là:
$\overline{X}$ = (1 + 2.2 + 3.4 + 4.3 + 5.4 + 6.3 + 7 + 8) : 19 = 4,3 (bàn thắng)
Bảng : Số bàn thắng trong các tranh hạng ba:
Số bàn (x) |
1 |
3 |
4 |
5 |
6 |
9 |
|
Số năm (n) |
3 |
4 |
4 |
4 |
2 |
1 |
N = 18 |
=> Trung bình số bàn thắng trong trận trung kết là:
$\overline{X}$ = (1.3 + 3.4 + 4.4 + 5.4 + 6.2 + 9.1 ) : 18 = 4 (bàn thắng)
- Vẽ biểu đồ hình chữ nhật biểu diễn số bàn thắng của đội vô địch trong mỗi lần tổ chức World Cup .
Bảng: Số bàn thắng đội vô địch mỗi lần tổ chức World Cub:
Số bàn (x) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Số năm (n) |
1 |
5 |
7 |
4 |
2 |
- Biểu đồ hình chữ nhật:
Bình luận