A.B. Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức
1. a) Cho các biểu thức đại số:
- 4xy2; 3 – 2y ; $ \frac{3}{5}$x2y3x ;
- 10x + y ; $ \frac{3}{5}$ ; y
- x; 5(x+ y) ; 2x2($-\frac{1}{2}$)y3x ;
- 2x2y ; -2y
Hãy sắp xếp các biểu thức đại số đã cho thành hai nhóm vào trong bảng dưới đây:
Nhóm 1: Những biểu thức đại số chứa phép cộng , phép trừ | Nhóm 2: Các biểu thức đại số còn lại |
|
|
Trả lời:
Nhóm 1: Những biểu thức đại số chứa phép cộng , phép trừ | Nhóm 2: Các biểu thức đại số còn lại |
3 – 2y 10x + y 5(x+ y)
| 4xy2 $ \frac{3}{5}$x2y3x $ \frac{3}{5}$ y x 2x2($-\frac{1}{2}$)y3x 2x2y -2y |
- Nhận xét: Biểu thức đại số thuộc nhóm 2 chỉ có phép nhân và lũy thữa hay một số hoặc một biến.
c) Thực hiện theo yêu cầu
- Đọc các đơn thức sau: 9 ; $- \frac{3}{5}$ ; x ; y; 2x3y; -xy2z5; \frac{3}{4}x3y2xz.
Trả lời:
9 : chín
$- \frac{3}{5}$ ; âm ba phần năm
x : x
y : y
2x3y: hai x mũ ba y.
-xy2z5 : âm x, y mũ hai, z mũ năm
\frac{3}{4}x3y2xz : ba phần bốn x mũ ba, y mũ hai, x,z.
- Bạn Bình viết ba ví dụ về đơn thức như sau: (5 – x)x2; $- \frac{5}{9}$x2y; -5
Hãy kiểm tra xem bạn Bình viết đúng hay chưa? Vì sao?
Trả lời:
Bạn Bình viết sai vì (5 – x)x2 không phải là một đơn thức vì có phép tính trừ.
- Cho một số ví dụ khác về đơn chức.
Trả lời:
Một số ví dụ: x2y, -3x ; $-\frac{1}{2}$,…
3. a) Xét đơn thức 10x6y3
- Chỉ ra các biến của đơn thức.
- Nêu số lần có mặt của mỗi biến và dạng xuất hiện của biến đó:
Trả lời:
Các biến của đơn thức là : x, y.
x , y mỗi biến có mặt một lần và dưới dạng lũy thừa.
c) Lấy 3 ví dụ về đơn thức thu gọn. Chỉ rõ hệ số và phần biến của mỗi đơn thức đó theo mẫu:
Đơn thưc thu gọn | Hệ số | Phần biến |
-3x2y | -3 | x2y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
Đơn thưc thu gọn | Hệ số | Phần biến |
-3x2y | -3 | x2y |
2y2 | 2 | y2 |
$\frac{3}{4}$xy | $\frac{3}{4}$ | xy |
$-\frac{1}{2}$ xy3z | $-\frac{1}{2}$ | xy3z |
3. a) Cho đơn thức 2x5y3z.
- Chỉ ra các biến của đơn thức trên và số mũ tương ứng của biến đó rồi điền vào bảng sau:
Biến | Số mũ của biến |
|
|
|
|
|
|
Tổng các số mũ của các biến |
|
- Tính tổng các số mũ của các biến trong đơn thức 2x5y3z nói trên.
Trả lời:
Biến | Số mũ của biến |
x | 3 |
y | 5 |
z | 1 |
Tổng các số mũ của các biến | 9 |
c) Thực hiện theo yêu cầu
- Xác định bậc của các đơn thức sau:
$-\frac{3}{8}$x2yz; 5x; 0,26; -3yz6
Trả lời:
$-\frac{3}{8}$x2yz có bậc là 2 + 1 + 1 = 4.
5x có bậc là 1
0,26 có bậc 0
-3yz6 có bậc 1 + 6 = 7.
- Viết ba đơn thức (một biến, hai biến, ba biến) có bậc 10.
Trả lời:
Đơn thức một biến có bậc 10: 2x10
Đơn thức hai biến có bậc là 10: -3x3y7.
Đơn thức ba biến có bậc là 10 : 5 x2y6z2.
4. a) Thực hiện theo yêu cầu
- Nhân hai biểu thức đại số :
A = 22015.72020 ; B = 22020.72015
- Bằng cách tương tự như trên, hãy thảo luận để tìm cách nhân hai đơn thức x2015y2020 và x2020y2015.
Trả lời:
A.B = 22015.72020 . 22020.72015 = (22015. 22020).( 72020. 72015) = 24035.74035
Tương tự: x2015y2020. x2020y2015 = x4035.y4035.
c) Thực hiện theo yêu cầu:
- Tìm tích của $ -\frac{1}{4}x^{3}$ và -8xy2.
- Viết mỗi đơn thức 2x2y3(-5)y2x và 5x4y(-2)xy2(-3)x3zthành đơn thức thu gọn:
Trả lời:
$ -\frac{1}{4}x^{3}$.(-8xy2) = $[(-\frac{1}{4}).(-8)].(x^{3}.x).y^{2} $ = 2x4y2.
2x2y3(-5)y2x = [2.(-5)].(x2.x). (y3.y2) = -10x3y5.
5x4y(-2)xy2(-3)x3z = [5.(-2).(-3)](x4.x.x3).(y.y2).z = 25x8y3z.
Bình luận