KHÁM PHÁ
HOẠT ĐỘNG
Bài 1(sgk tr.63) Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
a. $\frac{5}{6}$ và $\frac{11}{18}$
b. $\frac{13}{60}$ và $\frac{9}{20}$
Lời giải:
a. $\frac{5}{6}$ = $\frac{5*2}{9*2}$
b. $\frac{9}{20}$ = $\frac{9*3}{20*3}$ = $\frac{27}{60}$
Bài 2(sgk tr.63) Tìm hai phân số lần lượt bằng $\frac{2}{3}$; $\frac{3}{4}$ và có mẫu chung là 12.
Lời giải:
$\frac{2}{3}$ = $\frac{2*4}{3*4}$ = $\frac{8}{12}$
$\frac{3}{4}$ = $\frac{3*3}{4*3}$ = $\frac{8}{12}$
LUYỆN TẬP
Bài 1(sgk tr.63) Quy đồng mẫu số các phân số:
a) $\frac{5}{6}$ và $\frac{11}{24}$
b) $\frac{7}{15}$ và $\frac{19}{45}$
c) $\frac{2}{3}$ và $\frac{77}{300}$
Lời giải:
a) $\frac{5}{6}$ = $\frac{5*4}{6*4}$ = $\frac{20}{24}$
b) $\frac{7}{15}$ =$\frac{7*3}{15*3}$ = $\frac{21}{45}$
c) $\frac{2}{3}$ = $\frac{2*100}{3*100}$ = $\frac{200}{300}$
Bài 2(sgk tr.63) Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
a. $\frac{2}{36}$ và $\frac{8}{12}$
b. $\frac{10}{25}$ và $\frac{14}{40}$
Lời giải:
a. $\frac{2}{36}$=$\frac{1}{18}$
$\frac{8}{12}$=$\frac{2}{3}$
$\frac{2}{3}$=$\frac{2*6}{3*6}$=$\frac{12}{18}$
b. $\frac{10}{25}$=$\frac{2}{5}$
$\frac{14}{40}$=$\frac{7}{20}$
$\frac{2}{5}$=$\frac{2*4}{5*4}$=$\frac{8}{40}$
Bài 3(sgk tr.63) Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
a. $\frac{3}{5}$, $\frac{4}{7}$, $\frac{9}{35}$
b. $\frac{5}{6}$, $\frac{7}{9}$, $\frac{19}{54}$
Lời giải:
a. $\frac{3}{5}$= $\frac{3*7}{5*4}$=$\frac{21}{35}$
$\frac{4}{7}$= $\frac{4*5}{7*5}$=$\frac{20}{35}$
b. $\frac{5}{6}$= $\frac{5*9}{6*9}$=$\frac{45}{54}$
$\frac{7}{9}$= $\frac{6*7}{9*6}$=$\frac{42}{54}$
Bài 4(sgk tr.63) Chọn câu trả lời đúng.
Phân số nào sau đây có mẫu số là 72 và bằng $\frac{2}{9}$?
A. $\frac{18}{72}$
B. $\frac{4}{18}$
C. $\frac{16}{72}$
D. $\frac{14}{72}$
Lời giải:
Đáp án C.
Bình luận