Danh mục bài soạn

Giải toán 4 sách kết nối tri thức bài 66 Luyện tập chung

Hướng dẫn học môn Toán 4 tập 2 sách mới kết nối tri thức. Dưới đây là lời giải chi tiết bài 66 Luyện tập chung. Từng bài tập được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Hi vọng, hocthoi.net sẽ hỗ trợ các em trong quá trình học tập, giúp các em ngày càng tiến bộ hơn.

LUYỆN TẬP

Bài 1(sgk tr.98)

a) $\frac{5}{6}$ x $\frac{1}{3}$

b) $\frac{5}{6}$ : $\frac{1}{3}$

c) $\frac{5}{6}$ - $\frac{1}{3}$ : $\frac{1}{4}$

Lời giải:

a) $\frac{5}{6}$ x $\frac{1}{3}$ = $\frac{5}{18}$

b) $\frac{5}{6}$ : $\frac{1}{3}$ = $\frac{5}{2}$

c) $\frac{5}{6}$ - $\frac{1}{3}$ : $\frac{1}{4}$ = $\frac{-1}{2}$

Bài 2(sgk tr.98) Quãng đường từ nhà anh Thanh đến thị trấn dài 45 km. Anh Thanh đi từ nhà ra thị trấn, khi đi được $\frac{2}{3}$ quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc. Hỏi anh Thanh phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì đến thị trấn?

Lời giải:

Quãng đường anh Thanh đã đi được là:

45 x $\frac{2}{3}$ = 30 (km)

Anh Thanh cần đi tiếp số li-lô-mét để đến thị trấn là:

45 - 30 = 15 (km)

Bài 3(sgk tr.98) Tìm phân số thích hợp.

a) ? : $\frac{2}{7}$ = $\frac{5}{11}$

b) $\frac{3}{4}$ : ? = $\frac{5}{8}$

c) ? x $\frac{6}{11}$ = 1

Lời giải:

a) ?: $\frac{2}{7}$ = $\frac{5}{11}$

$\frac{5}{11}$ x $\frac{2}{7}$ = $\frac{10}{77}$

b) $\frac{3}{4}$ : ? = $\frac{5}{8}$

? = $\frac{3}{4}$ : $\frac{5}{8}$

? = $\frac{3}{4}$ x $\frac{8}{5}$

? = $\frac{6}{5}$

c) ? x $\frac{6}{11}$ = 1

? = 1: $\frac{6}{11}$

? = $\frac{11}{6}$

Bài 4(sgk tr.98) Chọn câu trả lời đúng. Một Rô-bốt thu hoạch và sấy chuối. Biết cứ 1 kg chuối tươi sấy được $\frac{1}{5}$ kg chuối khô. Nếu Rô-bốt thu hoạch được 1 tạ chuối tươi thì sẽ sấy được lượng chuối khô là:

A. $\frac{1}{5}$ tấn

B. $\frac{1}{5}$ tạ

C. 5 yến

D. 5 tạ

Lời giải:

Đáp án B.

Bài 5(sgk tr.99) Tìm phân số thích hợp. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 4 m và diện tích $\frac{91}{2}$ $m^2$. Người ta đào một cái ao hình chữ nhật trên mảnh đất đó, phần đất còn lại làm một lối đi rộng 1 m (như hình vẽ). Diện tích của cái ao là ? $m^2$. $\frac{1}{5}$

Tìm phân số thích hợp. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 4 m và diện tích $\frac{91}{2}$ $m^2$. Người ta đào một cái ao hình chữ nhật trên mảnh đất đó, phần đất còn lại làm một lối đi rộng 1 m (như hình vẽ). Diện tích của cái ao là ? $m^2$. $\frac{1}{5}$

Lời giải:

Chiều dài của cái ao là:

$\frac{91}{2}$ : 4 = $\frac{91}{2}$ x 14 = $\frac{91}{8}$ (m)

Diện tích của ao là:

(4 - 1) x $\frac{91}{8}$ = $\frac{283}{8}$ ($m^2$)

LUYỆN TẬP

Bài 1(sgk tr.99)  Chọn kết quả cho mỗi phép tính.

Chọn kết quả cho mỗi phép tính.

Lời giải:

Chọn kết quả cho mỗi phép tính.

Bài 2(sgk tr.100) Tính bằng cách thuận tiện.

a) $\frac{2}{13}$ x $\frac{22}{5}$ x $\frac{13}{2}$

b) $\frac{3}{5}$ x $\frac{6}{7}$ + $\frac{6}{7}$ x $\frac{3}{5}$

Lời giải:

a) $\frac{2}{13}$ x $\frac{22}{5}$ x $\frac{13}{2}$

= $\frac{2}{13}$ x $\frac{13}{2}$ x $\frac{22}{5}$  

= $\frac{22}{5}$ 

b) $\frac{3}{5}$ x $\frac{6}{7}$ + $\frac{6}{7}$ x $\frac{3}{5}$

= $\frac{3}{5}$ x $\frac{6}{7}$ x 2

= $\frac{36}{35}$

Bài 3(sgk tr.100) Số?

Từ một chiếc vại ban đầu đựng 15 l tương, người ta rót vào tất cả các lọ nhỏ có trong hình, mỗi lọ $\frac{3}{4}$ l. Trong vại còn lại ? l tương.

Số?  Từ một chiếc vại ban đầu đựng 15 l tương, người ta rót vào tất cả các lọ nhỏ có trong hình, mỗi lọ 35 l. Trong vại còn lại ? l tương.

Lời giải:

Trong vại còn lại số lít tương là:

15 - $\frac{3}{4}$ x 8 = 15 - 6 = 9 (lít)

Bài 4(sgk tr.100) Năm nay, ông nội của Việt 72 tuổi, tuổi của Việt bằng $\frac{1}{8}$tuổi của ông nội, anh Chúc lớn hơn Việt 5 tuổi. Hỏi năm nay anh Chúc bao nhiêu tuổi?

Lời giải:

Năm nay, tuổi của anh Chúc là:

72 x $\frac{1}{8}$ + 5 = 9 + 5 = 14 (tuổi)

Bài 5(sgk tr.100) Tìm phân số thích hợp.

Hình dưới đây cho biết chiều rộng và diện tích của các hình chữ nhật nhỏ. Chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất trong hình là ? cm.

Tìm phân số thích hợp.  Hình dưới đây cho biết chiều rộng và diện tích của các hình chữ nhật nhỏ. Chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất trong hình là ? cm.

Lời giải:

Chiều dài của hình chữ nhật lớn là:

($\frac{21}{2}$ + 25)  : 2 = $\frac{71}{4}$ (cm)

LUYỆN TẬP

Bài 1(sgk tr.100) Chọn câu trả lời đúng.

Biểu thức nào sau đây có giá trị lớn nhất?

A. 15 x $\frac{2}{3}$

B. ($\frac{2}{3}$ - $\frac{1}{6}$) : 5

C. ($\frac{7}{4}$ x $\frac{8}{3}$) : $\frac{1}{3}$

Lời giải:

A. 15 x $\frac{2}{3}$ = 10

B. ($\frac{2}{3}$ - $\frac{1}{6}$) : 5 =  $\frac{1}{2}$ : 5 = $\frac{1}{10}$

C. ($\frac{7}{4}$ x $\frac{8}{3}$) : $\frac{1}{3}$ = $\frac{14}{3}$ x 3 = 14

Bài 2(sgk tr.101) Công ty Kim Sơn nhận được đơn hàng làm 1 000 chiếc hộp cói, trong đó tổ của bác Diễm nhận đan $\frac{1}{4}$ đơn hàng.

a) Tổ của bác Diễm nhận đan ? chiếc hộp cói.

b) Sau khi làm xong, toàn bộ số hộp cói của tổ bác Diễm được một rô-bốt chuyển đến kho. Biết mỗi hộp cói nặng $\frac{3}{2}$ kg. Vẩy rô-bốt đã chuyển tất cả ? kg.

Lời giải: 

a) Tổ của bác Diễm nhận đan số hộp cói là:

1 000 x $\frac{1}{4}$ = 250 (hộp)

b) Rô-bốt đã chuyển tất cả số kg là:

250 x $\frac{3}{2}$ = 375 (kg)

Bài 3(sgk tr.101) Số?

Một cửa hàng kim khí có 8 khay đựng ốc vít theo từng loại màu trắng, vàng, đen và số ốc vít ở mỗi khay là như nhau. Biết số ốc vít là 800 cái.

Số?  Một cửa hàng kim khí có 8 khay đựng ốc vít theo từng loại màu trắng, vàng, đen và số ốc vít ở mỗi khay là như nhau. Biết số ốc vít là 800 cái.

a) Số ốc vít màu đen chiếm bao nhiêu phần tổng số ốc vít của cửa hàng.

b) Số ốc vít màu trắng là ? cái.

Lời giải:

a) Số ốc vít màu đen chiếm là: $\frac{3}{8}$

b) Số ốc vít màu trắng là: 200 cái

Bài 4(sgk tr.101) Ban đầu, một cái bánh chưng được cắt ra thành các miếng như hình bên. Tí và Tèo đã lấy ra một số miếng rồi nói chuyện với nhau. Tí nói "Tèo đã lấy $\frac{1}{5}$ số miếng bánh chưng". Tèo nói: "Tí đã lấy $$\frac{1}{4}$$ số miếng bánh chưng". Biết chỉ có một trong hai bạn Tèo, Tí đã nói sai. Hỏi ai đã nói sai?

$\frac{3}{8}$

Lời giải:

Bạn Tí đã nói sai vì số miếng bánh chưng chia được cho 4 chứ không thể chia cho 5.

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải toán 4 tập 2 KNTT, Toán 4 KNTT, Giải toán 4 kết nối tri thức, Toán 4 kết nối tri thức tâp 2.
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải toán 4 sách kết nối tri thức bài 66 Luyện tập chung . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải toán 4 tập 2 kết nối tri thức. Phần trình bày do Anh Ngọc CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận