KHÁM PHÁ
HOẠT ĐỘNG
Bài 1(sgk tr.57) Số?
Lời giải:
Bài 2(sgk tr.57) Số?
Lời giải:
Bài 3(sgk tr.57) Chọn câu trả lời đúng.
Cùng giảm 3 lần tử số và mẫu số của phân số trong tấm thẻ bên, ta được phân số nào bằng phân số trong tấm thẻ đó?
A. $\frac{2}{9}$
B. $\frac{6}{3}$
C. $\frac{2}{3}$
D. $\frac{3}{2}$
Lời giải:
Đáp án C.
LUYỆN TẬP
Bài 1(sgk tr.57) Chọn số thích hợp cho thành phần còn thiếu của phân số trong mỗi tấm bìa.
Lời giải:
Bài 2(sgk tr.58) a) Số?
Tính giá trị của các biểu thức với a = 12, b = 14
Biểu thức | Giá trị của biểu thức |
a : b | 12 : 4 = ? |
(a x 3) : (b x 3) | (12 x 3) : (4 x 3) = ? |
(a : 2) : (b : 2) | (12 : 2) : (4 : 2) = ? |
Nhận xét: Nếu nhân (chia) số bị chia và số chia với (cho) cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.
b) >; <, =?
a : b ? (a x 3) : (b x 3)
a : b ? (a : 2) : (b : 2)
Lời giải:
a)
Biểu thức | Giá trị của biểu thức |
a : b | 12 : 4 = $\frac{12}{4}$ = 3 |
(a x 3) : (b x 3) | (12 x 3) : (4 x 3) = $\frac{36}{12}$= 3 |
(a : 2) : (b : 2) | (12 : 2) : (4 : 2) = $\frac{6}{2}$ = 3 |
b) a : b = (a x 3) : (b x 3)
a : b = (a : 2) : (b : 2)
Bài 3(sgk tr.58) a) Con bướm che mất số nào? Con ong che mất số nào?
b) Số?
Mỗi bông hoa màu đỏ, màu vàng, màu xanh che lấp một số trong phân số (như hình vẽ).
Cộng các số bị che lấp bởi ba bông hoa đó được kết quả là?
Lời giải:
a) Con bướm che mất số 2, con ong che mất số 6.
b) $\frac{2}{3}$ = $\frac{6}{9}$ = $\frac{12}{18}$ = $\frac{30}{45}$
Cộng các số bị che lấp bởi ba bông hoa đó được kết quả là:
9 + 12 + 30 = 51.
Bình luận