Danh mục bài soạn

Giải tiếng việt 3 CTST bài 3 Bàn tay cô giáo

Hướng dẫn học môn Tiếng việt 3 sách mới chân trời sáng tạo. Dưới đây là lời giải chi tiết bài 3: Bàn tay cô giáo. Từng bài tập được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Hi vọng, hocthoi.net sẽ hỗ trợ các em trong quá trình học tập, giúp các em ngày càng tiến bộ hơn.

KHỞI ĐỘNG

Trao đổi với bạn về những công việc hằng ngày của thầy cô giáo lớp em theo gợi ý:

Lời giải:

  • Dạy học
  • Chấm bài
  • Sinh hoạt lớp

KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP

1. Đọc và trả lời câu hỏi:

Câu hỏi 1. Cô giáo đã tạo những gì từ những tờ giấy màu?

Lời giải:

Cô giáo đã tạo:

  • Chiếc thuyền
  • Mặt trời
  • Mặt nước

Câu hỏi 2. Tìm từ ngữ cho thấy:

a. Cô giáo tạo ra bức tranh rất nhanh và rất khéo.

b. Những sản phẩm cô giáo làm ra rất đẹp.

Lời giải:

a. Cô giáo tạo ra bức tranh rất nhanh và rất khéo: thoắt, mềm mại, rất nhanh, như phép mầu nhiệm

b. Những sản phẩm cô giáo làm ra rất đẹp.

  • chiếc thuyền xinh quá
  • mặt trời đã phô
  • mặt nước dập dềnh

Câu hỏi 3. Em thích hình ảnh nào trong bức tranh của cô giáo? Vì sao?

Lời giải:

Em thích hình ảnh  trong bức tranh của cô giáo:

Cô gấp cong cong

Thoắt cái đã xong

Chiếc thuyền xinh quá!

=> Hình ảnh cho thấy cô giáo rất khéo tay và mọi sản phẩm được làm ra từ bàn tay cô rất khéo léo và tinh tế

Câu hỏi 4. Bài thơ nói về điều gì?

  • Chiếc thuyền cô giáo gấp rất xinh.
  • Bình minh, mặt biển thật đẹp.
  • Cô giáo của em rất khéo tay.

Lời giải:

Bài thơ nói về cô giáo của em rất khéo tay.

2. Đọc một bài văn về nghề nghiệp hoặc một sản phẩm sáng tạo em thích:

a. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích.

b. Trao đổi với bạn về những điều đáng quý của nghề nghiệp hoặc đặc điểm em thích ở sản phẩm sáng tạo được nhắc đến trong bài văn.

Lời giải:

a. Học sinh lắng nghe và viêt vào phiếu học tập những chú ý sau:

  • Tên bài văn
  • Tác giả
  • Nghề nghiệp hoặc sản phẩm được nhắc tới
  • Từ ngữ chỉ hoạt động
  • Từ ngữ chỉ đặc điểm

b. Học sinh tự thực hiện.

VIẾT

Câu hỏi 1. Nhớ - viết: Bàn tay cô giáo (từ Một tờ giấy đỏ... đến hết).

Lời giải:

Học sinh tự thực hiện.

Câu hỏi 2. Viết lại vào vở cho đúng các tên người nước ngoài.

a. Lu-i thường rủ Véc-Xen đi câu cá.

b. Ông Giô-dép dắt Lu-i đến gặp thầy rơ-nê.

c. l-sắc niu-tơn (1642 - 1727) là một nhà khoa học vĩ đại người Anh.

Lời giải:

Tên người nước ngoài:

a. Lu - i, Véc - xen

b. Giô-dép, Lu-i, Rơ-nê.

c. l-sắc Niu-tơn

Câu hỏi 3. Tìm chữ hoặc vần thích hợp với mỗi chỗ chấm:

Lời giải:

a. s/x

Cửa sổ - con mắt ngôi nhà

Mở ra nhìn khắp núi xa, sông dài

Cho em ánh sáng học bài

Đón bao gió mát, đêm cài trăng sao.

Theo Trần Hồng Thắng

b. âc/ât

Bao nhiêu mặt trời

Đang còn say giấc

Đậu trên dàn gấc

Giữa vòm lá xanh

 

Ban mai trong lành

Gió lùa phảng phất

Nắng vàng ươm mật

Chim về reo ca...

Theo Khuê Minh

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Câu hỏi 1. Đọc đoạn văn, tìm các cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau.

Bình theo bố mẹ vào Đồng Tháp. Không bao lâu, Bình nhanh chóng biết được vịt xiêm là con ngan, củ mì là củ sẵn, kẹo độu phộng là kẹo lạc, muối mè là muối vừng,...

Yên Đan

Lời giải:

  • vịt xiêm là con ngan.
  • củ mì là củ sắn.
  • kẹo đậu phộng là kẹo lạc.
  • muối mè là muối vừng.

Câu hỏi 2. Tìm 1 - 2 từ ngữ có nghĩa giống với mỗi từ sau:

Lời giải:

  • Mẹ - má
  • bố - ba
  • lớn - to
  • đẹp - xinh

Câu hỏi 3. Đặt 1 - 2 câu có sử dụng từ ngữ ở bài tập 2.

Lời giải:

  • Lan có mái tóc thật đẹp.
  • Bố em là bác sĩ.

Câu hỏi 4. Tìm câu hỏi và từ ngữ dùng để hỏi có trong các đoạn văn sau:

a. Thầy hỏi:

- Con tên là gì?

- Thưa thầy, con là Lu-i Pa-xtơ ạ!

Theo Đức Hoài

b. Em hỏi bố:

- Sao con không được quàng khăn như các anh chị hả bố?

Bố xoa đầu Nhị, âu yếm:

- Nếu chăm ngon, lên lớp Ba, con sẽ được nhận phần thưởng đặc biệt này.

Nguyễn Thị Bích Ngọc

Lời giải:

a. Thầy hỏi:

- Con tên là gì?

- Thưa thầy, con là Lu-i Pa-xtơ ạ!

Theo Đức Hoài

b. Em hỏi bố:

- Sao con không được quàng khăn như các anh chị hả bố?

Bố xoa đầu Nhị, âu yếm:

- Nếu chăm ngon, lên lớp Ba, con sẽ được nhận phần thưởng đặc biệt này.

Nguyễn Thị Bích Ngọc

VẬN DỤNG

Câu hỏi 1. Đặt tên cho bức tranh của cô giáo trong bài thơ Bàn tay cô giáo.

Lời giải:

Đặt tên cho bức tranh của cô giáo trong bài thơ Bàn tay cô giáo: Con thuyền và biển khơi

Câu hỏi 2. Giới thiệu bức tranh với người thân

Lời giải:

Học sinh tự thực hiện.

Từ khóa tìm kiếm google:

giải tiếng việt 3 chân trời sáng tạo, tiếng việt 3 tập 1 ctst, giải sách lớp 3 ctst, tv 3 ctst, giải bài 3, giải bài bàn tay cô giáo
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải tiếng việt 3 CTST bài 3 Bàn tay cô giáo . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải tiếng việt 3 tập 1 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Quỳnh Chi tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận