KHỞI ĐỘNG
Trao đổi với bạn về những công việc hằng ngày của thầy cô giáo lớp em theo gợi ý:
Lời giải:
- Dạy học
- Chấm bài
- Sinh hoạt lớp
KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
1. Đọc và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi 1. Cô giáo đã tạo những gì từ những tờ giấy màu?
Lời giải:
Cô giáo đã tạo:
- Chiếc thuyền
- Mặt trời
- Mặt nước
Câu hỏi 2. Tìm từ ngữ cho thấy:
a. Cô giáo tạo ra bức tranh rất nhanh và rất khéo.
b. Những sản phẩm cô giáo làm ra rất đẹp.
Lời giải:
a. Cô giáo tạo ra bức tranh rất nhanh và rất khéo: thoắt, mềm mại, rất nhanh, như phép mầu nhiệm
b. Những sản phẩm cô giáo làm ra rất đẹp.
- chiếc thuyền xinh quá
- mặt trời đã phô
- mặt nước dập dềnh
Câu hỏi 3. Em thích hình ảnh nào trong bức tranh của cô giáo? Vì sao?
Lời giải:
Em thích hình ảnh trong bức tranh của cô giáo:
Cô gấp cong cong
Thoắt cái đã xong
Chiếc thuyền xinh quá!
=> Hình ảnh cho thấy cô giáo rất khéo tay và mọi sản phẩm được làm ra từ bàn tay cô rất khéo léo và tinh tế
Câu hỏi 4. Bài thơ nói về điều gì?
- Chiếc thuyền cô giáo gấp rất xinh.
- Bình minh, mặt biển thật đẹp.
- Cô giáo của em rất khéo tay.
Lời giải:
Bài thơ nói về cô giáo của em rất khéo tay.
2. Đọc một bài văn về nghề nghiệp hoặc một sản phẩm sáng tạo em thích:
a. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích.
b. Trao đổi với bạn về những điều đáng quý của nghề nghiệp hoặc đặc điểm em thích ở sản phẩm sáng tạo được nhắc đến trong bài văn.
Lời giải:
a. Học sinh lắng nghe và viêt vào phiếu học tập những chú ý sau:
- Tên bài văn
- Tác giả
- Nghề nghiệp hoặc sản phẩm được nhắc tới
- Từ ngữ chỉ hoạt động
- Từ ngữ chỉ đặc điểm
b. Học sinh tự thực hiện.
VIẾT
Câu hỏi 1. Nhớ - viết: Bàn tay cô giáo (từ Một tờ giấy đỏ... đến hết).
Lời giải:
Học sinh tự thực hiện.
Câu hỏi 2. Viết lại vào vở cho đúng các tên người nước ngoài.
a. Lu-i thường rủ Véc-Xen đi câu cá.
b. Ông Giô-dép dắt Lu-i đến gặp thầy rơ-nê.
c. l-sắc niu-tơn (1642 - 1727) là một nhà khoa học vĩ đại người Anh.
Lời giải:
Tên người nước ngoài:
a. Lu - i, Véc - xen
b. Giô-dép, Lu-i, Rơ-nê.
c. l-sắc Niu-tơn
Câu hỏi 3. Tìm chữ hoặc vần thích hợp với mỗi chỗ chấm:
Lời giải:
a. s/x
Cửa sổ - con mắt ngôi nhà
Mở ra nhìn khắp núi xa, sông dài
Cho em ánh sáng học bài
Đón bao gió mát, đêm cài trăng sao.
Theo Trần Hồng Thắng
b. âc/ât
Bao nhiêu mặt trời
Đang còn say giấc
Đậu trên dàn gấc
Giữa vòm lá xanh
Ban mai trong lành
Gió lùa phảng phất
Nắng vàng ươm mật
Chim về reo ca...
Theo Khuê Minh
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu hỏi 1. Đọc đoạn văn, tìm các cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau.
Bình theo bố mẹ vào Đồng Tháp. Không bao lâu, Bình nhanh chóng biết được vịt xiêm là con ngan, củ mì là củ sẵn, kẹo độu phộng là kẹo lạc, muối mè là muối vừng,...
Yên Đan
Lời giải:
- vịt xiêm là con ngan.
- củ mì là củ sắn.
- kẹo đậu phộng là kẹo lạc.
- muối mè là muối vừng.
Câu hỏi 2. Tìm 1 - 2 từ ngữ có nghĩa giống với mỗi từ sau:
Lời giải:
- Mẹ - má
- bố - ba
- lớn - to
- đẹp - xinh
Câu hỏi 3. Đặt 1 - 2 câu có sử dụng từ ngữ ở bài tập 2.
Lời giải:
- Lan có mái tóc thật đẹp.
- Bố em là bác sĩ.
Câu hỏi 4. Tìm câu hỏi và từ ngữ dùng để hỏi có trong các đoạn văn sau:
a. Thầy hỏi:
- Con tên là gì?
- Thưa thầy, con là Lu-i Pa-xtơ ạ!
Theo Đức Hoài
b. Em hỏi bố:
- Sao con không được quàng khăn như các anh chị hả bố?
Bố xoa đầu Nhị, âu yếm:
- Nếu chăm ngon, lên lớp Ba, con sẽ được nhận phần thưởng đặc biệt này.
Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lời giải:
a. Thầy hỏi:
- Con tên là gì?
- Thưa thầy, con là Lu-i Pa-xtơ ạ!
Theo Đức Hoài
b. Em hỏi bố:
- Sao con không được quàng khăn như các anh chị hả bố?
Bố xoa đầu Nhị, âu yếm:
- Nếu chăm ngon, lên lớp Ba, con sẽ được nhận phần thưởng đặc biệt này.
Nguyễn Thị Bích Ngọc
VẬN DỤNG
Câu hỏi 1. Đặt tên cho bức tranh của cô giáo trong bài thơ Bàn tay cô giáo.
Lời giải:
Đặt tên cho bức tranh của cô giáo trong bài thơ Bàn tay cô giáo: Con thuyền và biển khơi
Câu hỏi 2. Giới thiệu bức tranh với người thân
Lời giải:
Học sinh tự thực hiện.
Bình luận