KHỞI ĐỘNG
Trao đổi với bạn những điều em thấy trong bức tranh của bài đọc theo gợi ý:
Lời giải:
- Nhân vật:
- Ông Dô - dép
- Thầy Rơ - nê
- Lu - i Pa - xtơ
- Vec - xen
- Địa điểm: Ác - Boa
ĐỌC
1. Đọc và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi 1. Ông Giô-dép dắt con trai đến gặp thầy giáo để làm gì?
Lời giải:
Ông Giô-dép dắt con trai đến gặp thầy giáo để xin học.
Câu hỏi 2. Nói lại nội dung cuộc đối thoại giữa thầy Rơ-nê và Lu-i.
Lời giải:
Nội dung cuộc đối thoại giữa thầy Rơ-nê và Lu-i.
- Thây Rơ - nê hỏi tên của Lu - i.
- Hỏi Lu - i đã muốn đi học chưa hay còn thích chơi, khi Lu - i bảo thích đi học, thầy gật gù và nhận cậu vào lớp.
Câu hỏi 3. Lu-i và các bạn chơi những trò gì? Ở đâu?
Lời giải:
Lu-i và các bạn chơi những trò:
- Chơi bị: dưới gốc cây to ở vệ đường
- Chơi bóng: bãi gần đường vào thị trấn
- Câu cá: dưới chân cầu
Câu hỏi 4. Theo em, Lu-i có những điểm gì đáng khen?
Lời giải:
Theo em, Lu-i có những điểm đáng khen: lễ phép, chăm chỉ, đạt kết quả học tập tốt.
Câu hỏi 5. Kể tên một vài trò chơi em thường chơi cùng các bạn.
Lời giải:
Một vài trò chơi em thường chơi cùng các bạn: Đá bóng, nhảy dây, câu cá, ô ăn quan,....
2. Đọc một bài thơ về trường học:
a. Viết vào phiếu đọc sách những điều em ghi nhớ
b. Chia sẻ với bạn về phiếu đọc sách của em
Lời giải:
a. Học sinh lắng nghe bài thơ về trường học mà thấy (cô), bạn bè đọc và ghi lại:
- Tên bài thơ
- Tác giả: Cách tìm bài thơ
- Từ dùng hay, vần thơ
- Khổ thơ em thích
b. Học sinh sau khi viết lại những gì mình ghi nhớ vào phiếu đọc sách thì cùng nhau chia sẻ phiếu đó cho các bạn trong lớp xem.
VIẾT: Ôn chữ hoa N, M
- Viết từ: Mũi Né
- Viết câu:
Ai về Quảng Ngãi quê ta,
Mía ngon, đường ngọt, trắng ngà dễ ăn
(Ca dao)
Lời giải:
Học sinh luyện viết từ và câu vào vở ô ly theo đúng kích thức đã học.
NÓI VÀ NGHE
Câu hỏi 1. Tìm từ ngữ phù hợp
Lời giải:
Câu hỏi 2. Tìm từ ngữ chỉ cảm xúc của học sinh khi tham gia các hoạt động
Mẫu: hào hứng
Lời giải:
- Hào hứng, thích thú, vui nhộn, năng động, tích cực...
Câu hỏi 3. Đặt 1 - 2 câu có sử dụng từ ngữ tìm được ở bài tập 2 nói về cảm xúc của em hoặc bạn khi tham gia các hoạt động ở trường.
Mẫu: Chúng em hào hứng tham gia trò chơi ô ăn quan.
Lời giải:
- Chúng em luôn tích cực tham gia các hoạt động ở lớp.
- Chúng em luôn năng động trong mọi tiết học.
Câu hỏi 4. Đặt 1- 2 câu có từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? hoặc Ở đâu?
Mẫu: Giờ ra chơi, chúng em cùng nhau chơi đuổi bắt.
Lời giải:
- Trên sân trường, chúng em cùng nhau chơi kéo co.
- Giờ ra chơi chúng em cùng nhau dọn vệ sinh lớp học.
VẬN DỤNG
Chơi trò chơi "Tuổi thơ vui vẻ"
Đọc 2 bài đồng giao sau:
Cùng các bạn chơi một trò chơi trong bài đồng giao
Lời giải:
Học sinh tự đọc 2 bài đồng dao:
- Mèo đuổi chuột
- Tập tầm vông
Cùng các bạn chơi một trò chơi trong bài đồng giao
Bình luận