KHỞI ĐỘNG
Chia sẻ về những điều em thường trao đổi qua điện thoại với người thân theo gợi ý:
Lời giải:
- Hỏi thăm sức khỏe của mọi người, công việc như thế nào?
- Nói về cuộc sống hằng ngày của em
ĐỌC
1. Đọc và trả lời câu hỏi
Câu hỏi 1. Bạn nhỏ kể về điều gì trong khổ thơ đầu?
Lời giải:
Bạn nhỏ kể trong khổ thơ đầu: Không thấy ông nội nhưng bạn nghe được tiếng ông nội trong ống nghe, đỡ nhớ ông nội hơn
Câu hỏi 2. Những dòng thơ nào trong bài diễn tả tình cảm của bạn nhỏ với ông nội?
Lời giải:
Những dòng thơ trong bài diễn tả tình cảm của bạn nhỏ với ông nội:
Đỡ nhớ ông biết mấy
Mà quá chừng nhớ mong
Chuông điện thoại reo giòn
Bỗng niềm vui bất chợt
Câu hỏi 3. Cả nhà bạn nhỏ cảm thấy thế nào khi đường dây điện thoại bị đứt? Vì sao?
Lời giải:
Cả nhà bạn nhỏ cảm thấy như có ai vắng nhà khi đường dây điện thoại bị đứt vì cả nhà đã quen nghe có tiếng ông mỗi ngày qua điện thoại, hôm nay không nghe được cả nhà như thiếu tiếng ai đó.
Câu hỏi 4. Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
Lời giải:
Em thích hình ảnh nào trong bài "chỉ nghe tiếng ông qua điện thoại mà quá chừng nhớ mong", hình ảnh cho thấy sự yêu thương, nhớ mong của bạn nhỏ đối với ông ngoại.
2. Đọc một bài văn về gia đình:
a. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích
b. Trao đổi với bạn 2 - 3 từ ngữ dùng hay trong bài văn
Lời giải:
a. Lắng nghe và viết vào phiếu học tập:
- Tên bài văn
- Tác giả
- Từ dùng hay
- Chỉ hoạt động
- Chỉ tình cảm
- Hình ảnh đẹp
b. HS tự thực hiện.
VIẾT
Câu hỏi 1. Nghe - viết: Vườn trưa
Lời giải:
HS tự lắng nghe và viết.
Câu hỏi 2. Chọn vần êch hoặc vần uêch thích hợp với mỗi chỗ chấm và thêm dấu thanh (nếu cần):
Lời giải:
- Nguệch ngoạc
- Bạc phếch
- Chênh chếch
- Trống huếch
- Rỗng tuếch
- Trắng bệch
3) Chọn chữ hoặc vần thích hợp với mỗi chỗ chấm:
Lời giải:
a. ch/tr
Chị tre chải tóc bên sông
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương
Bác nồi đồng hát bùng boong
Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà
Trần Đăng Khoa
b. ac/at
Ve ngân khúc nhạc
Gió hát lao xao
Lũy tre xạc xào
Đồng quê bát ngát
Gia Hân
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu hỏi 1. Tìm trong đoạn văn sau những cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau:
Giá sách được bài trí so le: ngăn cao, ngăn thấp, ngăn rộng, ngăn hẹp. Những cuốn sách dày, mỏng đứng cạnh nhau. Trên cùng là hai bức tranh một lớn, một bé. Nhưng tất cả đều hài hoà, gọn gàng, đẹp mắt.
Phúc Quảng
M: cao - thấp
Lời giải:
- cao - thấp
- rộng - hẹp
- dày - mỏng
- lớn - bé
Câu hỏi 2. Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với mỗi từ ngữ sau:
Lời giải:
- tròn - méo
- lớn - bé
- nóng - lạnh
- cao - thấp
- tươi - héo
- chín - xanh
Câu hỏi 3. Sử dụng 2 - 3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài tập 2 để đặt câu nói về đặc điểm khác nhau:
a. Giữa các đồ dùng trong nhà
M: Cốc uống nước thì lớn còn cốc uống trà thì bé.
b. Giữa các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên
M: Cây dừa thì cao còn cây chanh thì thấp.
Lời giải:
a. Giữa các đồ dùng trong nhà
- Khăn mặt của bố thì lớn còn của con thì bé.
- Đôi đũa của anh thì cao cò của em thì thấp.
b. Giữa các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.
- Trời hôm qua thì nóng còn hôm nay thì lạnh.
- Ngoài vườn, những quả xoài đã chín còn quả bưởi thì còn xanh chưa thể hái được.
VẬN DỤNG
Câu hỏi 1. Đóng vai, gọi điện thoại cho ông bà hoặc người thân để hỏi thăm sức khoẻ vò kể về một niềm vui của em ở trường.
Lời giải:
Học sinh tự thực hiện.
Câu hỏi 2. Chia sẻ cảm xúc của em khi gọi điện thoại cho ông bà hoặc người thân theo gợi ý:
Lời giải:
- Vui vẻ.
- Hạnh phúc.
- Ngập tràn niềm vui.
Bình luận