KHỞI ĐỘNG
Nói về tranh minh hoạ bài đọc:
- Mỗi người, vật, con vật trong tranh đang làm gì?
- Đoán xem chuyện gì xảy ra với người, vật, con vật trong tranh.
Lời giải:
- Mỗi người, vật, con vật trong tranh đang làm:
- Chú chim sẻ đang tập bay trên cành bằng lăng
- Cô bé đang nhìn hoa bằng lăng và chim sẻ qua khung cửa sổ
- Chú chim sẻ cố đậu lên cành hoa bằng lăng để cô bé có thể nhìn thấy bông hoa
ĐỌC
1. Đọc và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi 1. Vì sao mùa hoa này, bằng lăng không vui?
Lời giải:
Mùa hoa này, bằng lăng không vui vì bé Thơ bạn của Cây phải nằm viện
Câu hỏi 2. Bằng lăng giữ lại bông hoa cuối cùng để làm gì?
Lời giải:
Mùa hoa này, bằng lăng không vui vì bé Thơ bạn của Cây phải nằm viện
Câu hỏi 3. Sẻ non giúp bé Thơ nhìn thấy bông hoa bằng lăng cuối cùng bằng cách nào?
Lời giải:
Sẻ non giúp bé Thơ nhìn thấy bông hoa bằng lăng cuối cùng bằng cách: Nó chắp cánh bay vù về phía bằng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rôi đáp xuống. Canh hoa chao qua, chao lại. Sẻ non cố đứng vững.Thế là bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khung cửa sô
Câu hỏi 4. Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao?
Lời giải:
Em thích nhân vật chú chim sẻ vì nhờ có chú chim sẻ mà hoa bằng lăng đã được gặp bé Thơ, nhờ có chú chim sẻ mà đã đem lại niềm vui cho bé thơ và hoa bằng lăng.
Câu hỏi 5. Đặt tên khác cho bài học
Lời giải:
Đặt tên khác cho bài học: Chú sẻ, hoa bằng lăng và bé Thơ
2. Đọc một truyện về bạn bè:
a. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị.
b. Chia sẻ với bạn về đặc điểm, lời nói của nhân vật em thích trong truyện đã đọc.
Lời giải:
a. Lắng nghe thầy cô đọc truyện về bạn bè, hãy ghi chú lại:
- Tên truyện
- Tên tác giả
- Lời nói
- Đặc điểm
- Nhân vật
b. HS tự chia sẻ
VIẾT: Ôn chữ hoa E, Ê
- Viết từ: Ê - đê
- Viết câu:
Em về hội với Tản Viên
Bức tranh vẽ núi chiều êm Tây Hồ.
Nguyễn Hoàng Sơn
Lời giải:
Học sinh tự thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu hỏi 1. Ghép các tiếng sau thành từ ngữ
Lời giải:
- bạn bè
- đôi bạn
- bạn thân
- học đường
Câu hỏi 2. Tìm 2 - 3 từ ngữ:
a. Chỉ tình cảm bạn bè
M: Mật thiết
b. Chỉ hoạt động học tập, vui chơi cùng bạn
M: Trốn tìm
Lời giải:
a. Chỉ tình cảm bạn bè: mật thiết, thân thiết, thân, quý, mến, quý mến,…
b. Chỉ hoạt động học tập, vui chơi cùng bạn: trốn tìm, chạy nhảy, đố vui, kéo co, nhảy dây, bắn bi, đu quay,...
Câu hỏi 3. Đặt một câu có sử dụng từ ngữ tìm được ở bài tập 2 để:
a. Giới thiệu về bạn bè.
M: Mai, Minh và Châu là những người bạn thân thiết của em.
b. Kể về hoạt động học tập hoặc vui chơi cùng với bạn
M: Giờ ra chơi, chúng em chơi trốn tìm rất vui.
Lời giải:
a. Em và Lan chơi với nhau thân thiết từ nhỏ
b. Chúng em chơi nhảy dây và bắn bi trong giờ ra chơi.
Câu hỏi 4. Tìm từ ngữ chỉ các âm thanh được so sánh với nhau:
a. Tiếng suối trong như tiếng hát xa. (Hồ Chí Minh)
b. Đã có ai lắng nghe
Tiếng mưa trong rừng cọ
Như tiếng thác dội về
Như ào ào trận gió.
Nguyễn Viết Bình
c. Tiếng mưa ràn rạt
Như là đuổi nhau
Tiếng mưa rào rào
Như đang đổ thóc.
Trần Lan Vinh
Lời giải:
a. trong
b. ào ào
c. ràn rạt, rào rào
VẬN DỤNG
Cùng bạn đóng vai, nói lời cảm ơn của bé Thơ tới những người bạn của mình.
Lời giải:
Học sinh tự thực hiện.
Bình luận