I. Vai trò và triển vọng của trồng trọt
1. Vai trò
Câu hỏi 1. Quan sát Hình 1.1 và nêu vai trò của trồng trọt tương ứng với các ảnh trong hình
Lời giải:
- Hình 1.1a: Cung cấp lương thực, thực phẩm
- Hình 1.1b: Cung cấp nguyên liệu làm thức ăn cho chăn nuôi
- Hình 1.1c: Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Hình 1.1: Cung cấp các sản phẩm xuất khẩu.
Câu hỏi 2. Từ thực tiễn cuộc sống của bản thân và quan sát thế giới xung quanh, em hãy kể thêm các vai trò của trồng trọt.
Lời giải:
Các vai trò khác của trồng trọt:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu làm thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến đồ mĩ nghệ, thủ công nghiệp.
- Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nước giải khát, nhiên liệu sinh học.
- Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
- Tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường, phát triển du lịch, giữ gìn bản sắc văn hóa.
2. Triển vọng
Câu hỏi. Đọc nội dung mục I.2 và nêu những lợi thế để phát triển trồng trọt của Việt Nam
Lời giải:
Những lợi thế để phát triển trồng trọt của Việt Nam:
- Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, có các mùa rõ rệt quanh năm
- Phần lớn diện tích của nước ta là đất trồng với địa hình rất đa dạng như đồng bằng, trung du, miền núi, cao nguyên, ven biển..
- Có truyền thống nông nghiệp, nhân dân ta cần cù, thông minh và có nhiều kinh nghiệm trong trồng trọt
- Nhà nước ta rất quan tâm và có nhiều chính sách hỗ trợ để phát triển trồng trọt.
- Khoa học công nghệ ngày càng phát triển, nhiều loại thiết bị, công nghệ hiện đại được ứng dụng trong trồng trọt.
II. Các nhóm cây trồng phổ biến
Câu hỏi 1. Quan sát Hình 1.2, nêu tên các nhóm cây trồng theo mục đích sử dụng.
Lời giải:
Các nhóm cây trồng theo mục đích sử dụng:
- Hình 1.2a: Cây lương thực
- Hình 1.2b: Cây rau
- Hình 1.2c: Cây ăn quả
- Hình 1.2d: Cây công nghiệp
- Hình 1.2e: Cây thuốc, cây gia vị
- Hình 1.2g: Cây hoa, cây cảnh.
Câu hỏi 2. Hoàn thành nội dung theo mẫu bảng dưới đây với các loại cây trồng mà em biết.
Loại cây trồng | Bộ phận sử dụng | Mục đích sử dụng |
..... | ........ | ........ |
? | ? | ? |
Lời giải:
Loại cây trồng | Bộ phận sử dụng | Mục đích sử dụng |
Cây lúa | Hạt | Lương thực, thực phẩm |
Cây khoai | Củ | Lương thực, thực phẩm |
Cây rau cải | thân, lá | Lương thực, thực phẩm |
Cây bưởi | Quả | Lương thực, thực phẩm |
Cây dâu tây | Quả | Lương thực, thực phẩm |
Cây cafe | Hạt | Cây công nghiệp |
Cây hồng hoa | Hoa | Chữa bệnh |
Cây gừng | Củ | Gia vị, chữa bệnh |
III. Một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam
1. Trồng trọt ngoài tự nhiên
Câu hỏi. Đọc nội dung mục III.1, quan sát hình 1.3 và nêu ưu, nhược điểm của phương thức trồng trọt ngoài tự nhiên?
Lời giải:
Ưu điểm:
- Tiến hành đơn giản, dễ thực hiện
- Có thể thực hiện trên diện tích lớn.
- Cây có khả năng thích nghi thời tiết, thân thiện môi trường.
Nhược điểm:
- Dễ bị tác động bởi sâu, bệnh hại.
- Các điều kiện bất lợi của thời tiết ( giá rét, hạn hán, bão, lụt..)
- Khả năng trồng trái vụ thấp
=> Năng suất cây trồng thấp
2. Trồng trọt trong nhà có mái che
Câu hỏi. Đọc nội dung mục III.2 và III.3, nêu ưu, nhược điểm của phương thức trồng trọt trong nhà có mái che và phương thức trồng trọt kết hợp.
Lời giải:
Phương thức trồng trọt trong nhà có mái che
Ưu điểm:
- Cây ít bị sâu, bệnh
- Có thể tạo ra năng suất cao
- Chủ động trong việc chăm sóc.
- Có thể sản xuất được rau quả trái vụ, an toàn.
Nhược điểm:
- Đầu tư lớn
- Kĩ thuật cao
- Khả năng thích nghi thời tiết kém
- Quy mô sản xuất nhỏ
Phương thức trồng trọt kết hợp
Ưu điểm:
- Cây ít bị sâu, bệnh
- Có thể tạo ra năng suất cao
- Chủ động trong việc chăm sóc.
- Có thể sản xuất được rau quả trái vụ, an toàn.
=> Thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của xã hội và đảm bảo sự phát triển nông nghiệp bền vững.
Nhược điểm:
- Phức tạp, đòi hỏi đầu tư lớn
- Kĩ thuật cao
- Giá thành cao
Bình luận