Giải công nghệ 7 KNTT bài Ôn tập chương III

Hướng dẫn học môn Công nghệ 7 sách mới kết nối tri thức với cuộc sống. Dưới đây là lời giải chi tiết bài: Ôn tập chương III. Từng bài tập được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Hi vọng, hocthoi.net sẽ hỗ trợ các em trong quá trình học tập, giúp các em ngày càng tiến bộ hơn.

Câu hỏi 1. Trình bày vai trò, triển vọng của chăn nuôi. Kể tên một số vật nuôi phổ biến, vật nuôi đặc trưng của vùng miền nước ta.

Lời giải:

Vai trò: Là ngành sản xuất có vai trò quan trọng đối với đời sống con người và nền kinh tế:

  • Cung cấp thực phẩm cho con người sử dụng hàng ngày.
  • Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu và chế biến
  • Cung cấp nguồn phân bón hữu cơ quan trọng cho trồng trọt.

Triển vọng: Đang hướng tới phát triển chăn nuôi công nghệ cao, chăn nuôi bền vững để cung cấp nhiều thực phẩm sạch hơn, an toàn hơn cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đồng thời bảo vệ môi trường tốt hơn.

Câu hỏi 2. Nêu một số phương thức chăn nuôi ở nước ta và ưu, nhược điểm của từng phương thức. Liên hệ với thực tiễn ở địa phương.

Lời giải:

Một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở nước ta và ưu, nhược điểm của từng phương thức: 

a) Chăn nuôi nông hộ

Ưu điểm:

  • Vốn đầu tư ít
  • Quy mô nhỏ, không đòi hỏi kỹ thuật cao
  • Tận dụng được các phụ phẩm trong nông nghiệp
  • Sử dụng lao động nhàn rỗi và mang lại thu nhập tương đối ổn định cho nhiều gia đình

Nhược điểm:

  • Trình độ kỹ thuật và công nghệ
  • Tiếp cận nguồn lực (vốn, đất đai) hạn chế
  • Khả năng kiểm soát chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm yếu
  • Lợi nhuận thấp.

b) Chăn nuôi trang trại

Ưu điểm:

  • Chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt, xa khu vực dân cư đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường cho người dân.
  • Có thể chăn nuôi với số lượng vật nuôi lớn.
  • Phương thức chăn nuôi này có sự đầu tư lớn về chuồng trại, thức ăn, vệ sinh phòng bệnh,... nên chăn nuôi có năng suất cao, vật nuôi ít bị dịch bệnh;
  • Có biện pháp xử lí chất thải tốt nên ít ảnh hưởng tới môi trường và sức khoẻ con người.
  • Mang lại giá trị lợi nhuận kinh tế cao
  • Tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho lao động nông thôn

Hạn chế: 

  • Đòi hỏi trình độ kỹ thuật và công nghệ
  • Đòi hỏi nguồn lực (vốn, đất đai) lớn.
  • Việc thiết kế và quy hoạch trang trại thiếu hợp lý khiến cho chuồng trại kiểu cũ rất khó khi ứng dụng công nghệ tiên tiến dù có tốn tiến mua các sản phẩm hiện đại.

Liên hệ thực tế: Địa phương em vì điều kiện kinh tế còn khó khăn, đa số mọi người dùng phương thức chăn nuôi nông hộ, nhưng bên cạnh đó một số nhà đã mở rộng quy mô và sử dụng phương thức chăn nuôi trang trại và rất phát triển.

Câu hỏi 3. Trình bày các phương pháp bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. Nêu vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi.

Lời giải:

Các phương pháp bảo vệ môi trường trong chăn nuôi:

  • Vệ sinh khu vực chuồng trại: Thường xuyên vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ
  • Thu gom và xử lí chất thải chăn nuôi:
    • Thu gom chất thải triệt để và sớm nhất có thể
    • Thu phân để ủ làm bón phân hữu cơ
    • Xây hầm biogas để xử lí chất thải cho trại chăn nuôi

Vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi: Vai trò rất quan trọng, có ảnh hưởng tới hiệu quả chăn nuôi:

  • Vật nuối được nuôi dưỡng và chăm sóc tốt sẽ phát triển, tăng khối lượng, kích thước cơ thể và có sức khoẻ, sức đề kháng.
  • Tiêm phòng hoặc cho uống đầy đủ các loại vaccine, giữ vệ sinh thân thể và vệ sinh chuồng trại, giúp đàn vật nuôi phỏng ngừa được bệnh dịch. 
  • Điều trị đúng bệnh và kịp thời giúp đàn vật nuôi luôn khoẻ mạnh, phát triển tốt.

Câu hỏi 4. Vật nuôi non và vật nuôi trưởng thành có đặc điểm gì khác nhau? Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởn thành như thế nào?

Lời giải:

Đặc điểm khác nhau của vật nuôi trưởng thành và vật nuôi non:

  • Vật nuôi non khả năng điều tiết thân nhiệt chưa tốt, dễ bị tác động bởi sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.
  • Chức năng của một số hệ cơ quan như hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ miễn dịch chưa hoàn chỉnh nên dễ bị mắc bệnh.

=> Sức đề kháng của vật nuôi non kém hơn so với vật nuôi trưởng thành.

Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởng thành: lượng thức ăn của vật nuôi non ít hơn, được chế biến thơm ngon, có độ mềm và kích thước phù hợp để vật nuôi thích ăn, dễ ăn, dễ tiêu hóa.

Câu hỏi 5. So sánh biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống, vật nuôi cái sinh sản.

Lời giải:

Tiêu chí so sánh

Vật nuôi non

Vật nuôi đực giống

Vật nuôi cái sinh sản

Biện pháp nuôi  dưỡng

  • Giữ ấm cho vật nuôi, chăm sóc chu đáo.
  • Chuồng nuôi phải luôn được làm vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh.
  • Cho con non bú sữa đầu của mẹ càng sớm càng tốt.
  • Tập cho vật nuôi non ăn sớm thức ăn đủ dinh dưỡng để bổ sung các chất dinh dưỡng thiếu hụt trong sữa mẹ.
  • Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh nắng vào buổi sáng sớm.
  • Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm. Cho ăn vừa đủ để chúng không quá béo, quá gầy
  • Chuồng nuôi rộng rãi, phù hợp, vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
  • Tắm chải và vận động thường xuyên.
  • Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học.

Chia thành 3 giai đoạn:

Giai đoạn hậu bị:

  • Cho ăn vừa đủ về số lượng và chất lượng.
  • Cho vật nuôi vận động thường xuyên

Giai đoạn mang thai:

  • Cho ăn đủ lượng thức ăn và đủ chất dinh dưỡng (đặc biệt là protein và khoáng chất);
  • Thường xuyên tắm chải;
  • Cho vật nuôi vận động nhẹ nhàng.

Giai đoạn đẻ và nuôi con:

  • Cho ăn thức ăn có mức năng lượng và protein cao, đầy đủ chất khoáng và vitamin.

Câu hỏi 6. Em cho biết những biểu hiện khi vật nuôi bị bệnh. Trình bày nguyên nhân, biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi.

Lời giải:

Biểu hiên khi vật nuôi bị bệnh: Nhận biết được vật nuôi bị bệnh qua một số trạng thái sinh lí không bình thường của vật nuôi, thường có những biểu hiện như buồn bã, chậm chạp. giảm hoặc bỏ ăn, sốt, chảy nước mắt, nước mũi, tiêu chảy, ho, bại liệt,..

Nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi:

  • Do vi sinh vật gây bệnh (vi khuẩn, virus,..)
  • Do thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng; thức ăn không an toàn
  • Do động vật kí sinh (ve, rận, giun, sán..)
  • Do môi trường sống không thuận lợi (quá nóng, quá lạnh)

Biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi:

  • Nuôi dưỡng tốt cho vật nuôi ăn uống đầy đủ thức ăn và nước uống đảm bảo vệ sinh.
  • Chăm sóc chu đáo: thực hiện chăm sóc phù hợp với từng đối tượng vật nuôi, đảm bảo chuồng nuôi ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè, không quá nóng, không quá lạnh.
  • Vệ sinh môi trường sạch sẽ: đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và môi trường xung quanh, thực hiện tốt việc thu gom và xử lí chất thải chăn nuôi.
  • Cách li tốt Cách li vật nuôi khoẻ mạnh với vật nuôi bị bệnh và các nguồn lây nhiễm khác.
  • Tiêm phòng vaccine đầy đủ theo quy định.

Câu hỏi 7. Trình bày cách nuôi dưỡng, chăm sóc gà.

Lời giải:

Thức ăn cho gà: 

  • Thức ăn cho gà được chia thành hai loại cơ bản: thức ăn tự nhiên và thức ăn công nghiệp.
  • Thức ăn cần có đủ bốn nhóm dinh dưỡng là nhóm chất đạm, nhóm tinh bột nhóm chất béo, nhóm vitamin và chất khoáng.
  • Đối với thức ăn công nghiệp chế biến sẵn, thường có đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng, phù hợp với từng độ tuổi của gà. Khi nuôi gà bằng thức ăn tự nhiên, cần phối trộn đủ bốn nhóm dinh dưỡng theo tỉ lệ phù hợp đề gà nhanh lớn, có sức đề kháng cao
  • Cần cho gà ăn thức ăn phù hợp với tuổi của gà, sử dụng máng phù hợp để cho gà ăn nhằm đảm bảo vệ sinh và tiết kiệm thức ăn. Cho gà uống nước đầy đủ
    • Gà dưới một tháng tuổi cần cho ăn thức ăn giàu đạm, cho ăn tự do, thức ăn luôn có trong máng để gà ăn liên tục.
    • Từ một đến ba tháng tuổi: cho ăn từ 3 đến 4 lần/ngày, mỗi lần cách nhau khoảng 3 – 4 giờ.
    • Gà trên ba tháng tuổi: cho ăn tự do để gà lớn nhanh, chóng được xuất bán.

Chăm sóc cho gà:

  • Giai đoạn từ khi gà mới nở đến một tháng tuổi:
    • Phải chăm sóc cẩn thận để gà khỏe mạnh.
    • Sử dụng đèn thắp sáng để sưởi ấm trong vài tuần đầu sau khi gà nở vào mùa đông, thường xuyên quan sát trạng thái của gà để điều chỉnh nhiệt độ phù hợp.
  • Giai đoạn trên một tháng tuổi:
    • Cần bỏ quây để gà đi tự do; sau hai tháng tuổi, thả gà ra vườn để gà vận động, ăn khỏe, nhanh lớn, thịt chắc và ngon hơn.
    • Cần rửa sạch máng ăn và máng uống hàng ngày để phòng bệnh cho gà.
    • Sau mỗi lứa gà, cần thay lớp độn chuồng và làm vệ sinh nền chuồng sạch sẽ.

Từ khóa tìm kiếm google:

giải sgk công nghệ 7 sách mới, giải công nghệ 7 KNTT, giải công nghệ 7 KNTT bài ôn tập chương III
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải công nghệ 7 KNTT bài Ôn tập chương III . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải công nghệ 7 kết nối tri thức. Phần trình bày do Quỳnh Chi tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận