CHƯƠNG VIII: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
BÀI 46: CÂN BẰNG TỰ NHIÊN
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1: Cân bằng tự nhiên là
Trạng thái ổn định tự nhiên của các cấp độ tổ chức sống, hướng tới sự thích nghi cao nhất với điều kiện sống
Sự cân bằng của hệ sinh thái dưới các tác động của các nhân tố tự nhiên trong môi trường
Sự cân bằng của hệ sinh thái dưới tác động của môi trường tự nhiên, không có sự điều khiển của con người
Tất cả đáp án trên
Câu 2: Biểu hiện của cân bằng tự nhiên là
Trạng thái cân bằng của quần thể
Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã
Trạng thái ổn định tự nhiên của hệ sinh thái
Tất cả các đáp án trên
Câu 3: Trạng thái cân bằng của quần thể đạt được khi
có hiện tượng ăn lẫn nhau.
số lượng cá thể nhiều thì tự chết.
số lượng cá thể ổn định và cân bằng với nguồn sống của môi trường.
tự điều chỉnh.
Câu 4: Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể về mức ổn định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường được gọi là
khống chế sinh học
ức chế - cảm nhiễm
cân bằng quần thể
nhịp sinh học
Câu 5: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là?
Sức sinh sản.
Sự tử vong.
Sức tăng trưởng của cá thể.
Nguồn thức ăn từ môi trường.
Câu 6: Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?
Khí hậu.
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn.
Lũ lụt.
Nhiệt độ xuống quá thấp.
Câu 7: Để bảo vệ và cải tạo môi trường, cần những điều kiện nào sau đây?
Phát triển dân số một cách hợp lí
Bảo vệ các loài sinh vật, sử dụng có hiệu quả và hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên
Giảm thiểu chất thải gây ô nhiễm; cải tạo giống vật nuôi, cây trồng để cho năng suất cao
Cả A, B và C
Câu 8: Trên Trái đất có nhiều loại môi trường khác nhau. Các môi trường này khác nhau ở những đặc tính nào?
Đặc tính vật lí, đặc tính hoá học
Đặc tính sinh học, đặc tính hoá học
Đặc tính vật lí, đặc tính sinh học
Đặc tính vật lí, đặc tính hoá học và đặc tính sinh học
Câu 9: Vì sao việc giữ gìn thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái?
Bảo vệ các loại động vật hoang dã
Bảo vệ môi trường sống của sinh vật
Bảo vệ tài nguyên thực vật rừng
Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ được các loài sinh vật hoang dã và môi trường sống của chúng, là cơ sở để duy trì cân bằng sinh thái
Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu làm cho nhiều động vật bị diệt vong là
do dân số tăng nhanh nên làm tăng nạn phá rừng.
do sự săn bắn động vật bừa bãi.
do nhu cầu của con người ngày càng tăng.
do sự thay đối của điều kiện khí hậu.
2. THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 1: Cơ chế tạo ra trạng thái cân bằng của quần thể là
do giảm bớt sự cạnh tranh cùng loài khi số lượng cá thể của quần thể giảm quá thấp
sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong
do bệnh tật và khan hiếm thức ăn trong trường hợp số lượng của quần thể tăng quá cao
do sự tác động của kẻ thù trong trường hợp mật độ quần thể tăng quá cao
Câu 2: Số lượng cá thể trong quần thể có khuynh hướng ổn định là do
có sự thống nhất giữa tỷ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong
quần thể khác đều chỉnh nó.
chúng có xu hướng tự đều chỉnh.
có hiện tượng cá thể trong quần thể hỗ trợ lẫn nhau.
Câu 3: Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi
mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao
môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù.
mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở
mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể
Câu 4: Nguyên nhân của hiện tượng biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là
do các hiện tượng thiên tai xảy ra bằng nhau
do những thay đổi có tính chu kì của dịch bệnh hằng năm
do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện môi trường
do mỗi năm đều có 1 loại dịch bệnh tấn công quần thể
Câu 5: Điều không đúng về cơ chế tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là?
Sự thay đổi mức độ sinh sản và tử vong dưới tác động của nhân tố vô sinh và hữu sinh.
Sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của một bộ phận hay cả quần thể.
Sự điều chỉnh vật ăn thịt và vật kí sinh.
Tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử giảm trong quần thể.
Câu 6: Điều không đúng về cơ chế tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là
sự thay đổi mức sinh sản và tử vong dưới tác động của các nhân tố vô sinh và hữu sinh
sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của 1 bộ phận hay cả quần thể
sự điều chình vật ăn thịt và vật kí sinh
tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử cũng tăng trong quần thể
Câu 7: Nhân tố nào gây ra sự biến động kích thước quần thể?
Mức sinh sản
Mức tử vong
Mức xuất cư và nhập cư
Cả A, B và C
Câu 8: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do
sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm
sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng
sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm
sự thống nhất tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong của quần thể
Câu 9: Để góp phần bảo vệ rừng, điều không nên là
Chấp hành tốt các qui định về bảo vệ rừng
Tiếp tục trồng cây gây rừng, chăm sóc rừng hiện có
Khai thác sử dụng nhiều hơn cây rừng và thú rừng
Kết hợp khai thác hợp lí với qui hoạch phục hồi và làm tái sinh rừng
Câu 10: Để bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp, biện pháp cần làm là
Không lạm dụng thuốc trừ sâu trên đồng ruộng
Tăng cường bón thật nhiều phân bón hoá học cho cây trồng
Dùng thuốc diệt cỏ để phòng trừ cỏ dại
Cả 3 biện pháp nêu trên
3. VẬN DỤNG (10 câu)
Câu 1: Những ví dụ nào sau đây thuộc biến động không theo chu kì?
(1) Đợt hạn hán vào tháng 3 năm 2016 khiến hàng trăm hecta cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên chết hàng loạt.
(2) Cứ sau 5 năm, số lượng cá thể châu chấu trên cánh đồng lại giảm xuống do nhiệt độ tăng lên.
(3) Số lượng cá thể tảo ở Hồ Gươm tăng lên vào ban ngày và giảm xuống vào ban đêm.
(4) Số lượng cá thể muỗi tăng lên vào mùa xuân nhưng lại giảm xuống vào mùa đông.
(5) Đợt rét đậm, rét hại tại miền Bắc những ngày trước tết Bính Thân đã làm chết hàng loạt trâu, bò của bà con nông dân thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc.
(2) và (5)
(1) và (2)
(1) và (5)
(3) và (4)
Câu 2: Ý nghĩa thực tế của việc nghiên cứu biến động số lượng cá thể trong quần thể giúp các nhà chăn nuôi, trồng trọt
Xác định đúng lịch thời vụ để trồng trọt, chăn nuôi khi thu hoạch đạt năng suất cao.
Chủ động hạn chế sự phát triển của sinh vật gây hại, gây mất cân bằng sinh thái.
Chủ động nhân giống chọn lọc tạo ra giống mới thích nghi với môi trường.
Cả a, b, c
Câu 3: Chuồn chuồn, ve sầu,… có số lượng nhiều vào các tháng mùa xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông. Đây là dạng biến động số lượng nào?
Không theo chu kì
Theo chu kì ngày đem
Theo chu kì tháng
Theo chu kì mùa
Câu 4: Trường hợp nào sau đây là kiểu biến động không theo chu kì?
Ếch nhau tăng nhiều vào mùa mưa
Sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa xuân
Gà rừng chết rét
Cá cơm ở biển Peru chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua 7 năm/lần
Câu 5: Ở Việt Nam, sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa nào? Vì sao?
Mùa xuân và mùa hè do khí hậu ấm áp, thức ăn dồi dào
Mùa mưa do cây cối xanh tốt, sâu hạy có nhiều thức ăn
Mùa khô do sâu hại thích nghi với khí hậu khô nóng nên sinh sản mạnh
Mùa xuân do nhiệt độ thích hợp, thức ăn phong phú
Câu 6: Sự tương quan giữa số lượng thỏ và mèo rừng Canada theo chu kỳ là
số lượng mèo rừng tăng => số lượng thỏ tăng theo.
số lượng mèo rừng giảm => số lượng thỏ giảm theo.
số lượng thỏ tăng => số lượng mèo rừng tăng theo
số lượng thỏ và mèo rừng sẽ cùng tăng vào một thời điểm
Câu 7: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện?
Biến động tuần trăng.
Biến động theo mùa
Biến động nhiều năm.
Biến động không theo chu kì
Câu 8: Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện
biến động theo chu kì ngày đêm.
biến động theo chu kì mùa.
biến động theo chu kì nhiều năm.
biến động theo chu kì tuần trăng.
Câu 9: Trồng cây gây rừng có tác dụng gì?
Phục hồi “lá phổi của Trái Đất” đã bị tàn phá, chống hạn hán
Thay đổi chỗ ở cho nhiều loài sinh vật
Thay đổi nguồn nưởc ngầm
Cả A, B và C
Câu 10: Hoạt động nào thải ra các chất thải rắn không được xử lí, gây ô nhiễm môi trường?
A, Hoạt động sản xuất công nghiệp của con người
Hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người
Hoạt động y tế và sinh hoạt hằng ngày của con
Hoạt động sản xuất nông nghiệp của con người
B. ĐÁP ÁN
1. NHẬN BIẾT
1. A | 2. D | 3. C | 4. C | 5. D |
6. B | 7. D | 8. D | 9. D | 10. A |
2. THÔNG HIỂU
1. B | 2. A | 3. A | 4. C | 5. D |
6. D | 7. D | 8. D | 9. C | 10. A |
3. VẬN DỤNG
1. C | 2. D | 3. D | 4. C | 5. A |
6. C | 7. D | 8. C | 9. A | 10. B |
Bình luận