Trắc nghiệm Sinh học 8 KNTT bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 8 KNTT bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

CHƯƠNG VII: SINH HỌC CƠ THỂ CON NGƯỜI

BÀI 39: DA VÀ ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT Ở NGƯỜI



A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

 

Câu 1: Lớp tế bào chết ở da là?

  1. Tầng sừng.

  2. Tầng sừng và lớp bì

  3. Tầng sừng và tuyến nhờn.

  4. Lớp bì và tuyến nhờn.

 

Câu 2: Da có vai trò gì đối với đời sống con người?

  1. Góp phần tạo nên vẻ đẹp bên ngoài

  2. Bảo vệ cơ thể

  3. Điều hòa thân nhiệt

  4. Tất cả các phương án trên

 

Câu 3: Một làn da sạch sẽ có khả năng tiêu diệt khoảng bao nhiêu phần trăm số vi khuẩn bám trên da?

  1. 85%      

  2. 40%

  3. 99%      

  4. 35%

 

Câu 4: Ngoài cùng của tầng sừng

  1. Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.

  2. Là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.

  3. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan.

  4. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.

 

Câu 5: Thân nhiệt là gì?

  1. Là nhiệt độ cơ thể

  2. Là quá trình tỏa nhiệt của cơ thể

  3. Là quá trình thu nhiệt của cơ thể

  4. Là quá sinh trao đổi nhiệt độ của cơ thể

 

Câu 6: Thân nhiệt ổn định là?

  1. Lượng nhiệt tỏa ra và thu về cân bằng với nhau

  2. Lượng nhiệt tỏa ra phù hợp với lượng nhiệt dư thừa của cơ thể

  3. Lượng nhiệt thu về vừa đủ cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể

  4. Lượng nhiệt của cơ thể không bị mất mát.



Câu 7: Lớp nào nằm ngoài cùng, tiếp xúc với môi trường trong cấu trúc của da?

  1. Lớp biểu bì

  2. Lớp bì

  3. Lớp mỡ dưới ra

  4. Lớp mạch máu

 

Câu 8: Lớp mỡ dưới da có vai trò chủ yếu là gì?

  1. Dự trữ đường

  2. Cách nhiệt

  3. Thu nhận kích thích từ môi trường ngoài

  4. Vận chuyển chất dinh dưỡng

 

Câu 9: Chức năng quan trọng nhất của da là?

  1. Bài tiết các chất thải.

  2. Bảo vệ, ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh,

  3. Tham gia điểu hoà thân nhiệt.

  4. Làm nhiệm vụ của một cơ quan cảm giác tiếp nhận các kích thích của môi trường.

 

Câu 10: Hoạt động của bộ phận nào giúp da luôn mềm mại và không bị thấm nước?

  1. Thụ quan

  2. Tuyến mồ hôi

  3. Tuyến nhờn

  4. Tầng tế bào sống

 

Câu 11: Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt?

  1. Điều hòa co dãn mạch máu dưới da

  2. Điều khiển tăng giảm tiết mồ hôi

  3. Co duỗi chân lông

  4. Tất cả các đáp án trên

 

Câu 12: Trung khu điều hòa sự tăng giảm của nhiệt độ cơ thể nằm ở đâu? 

  1. Hạch thần kinh

  2. Dây thần kinh

  3. Tủy sống

  4. Não bộ

 

Câu 13: Lỗ chân lông co vào được là nhờ hoạt động của bộ phận nào?

  1. Dây thần kinh

  2. Tuyến nhờn

  3. Cơ co lỗ chân lông

  4. Mạch máu

 

Câu 14: Lông và móng có bản chất là gì?

  1. Một loại tế bào trong cấu trúc da

  2. Sản phẩm của các túi cấu tạo từ tầng tế bào sống

  3. Các thụ quan

  4. Một mảng mô tăng sinh

 

Câu 15: Thành phần nào dưới đây không nằm ở lớp bì?

  1. Tuyến nhờn

  2. Mạch máu

  3. Sắc tố da

  4. Thụ quan

 

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

 

Câu 1: Vì sao vào mùa đông, da chúng ta thường bị tím tái?

  1. Tất cả các phương án còn lại.

  2. Vì cơ thể bị mất máu do bị sốc nhiệt nên da mất đi vẻ hồng hào.

  3. Vì nhiệt độ thấp khiến cho mạch máu dưới da bị vỡ và tạo nên các vết bầm tím.

  4. Vì các mạch máu dưới da co lại để hạn chế sự toả nhiệt nên sắc da trở nên nhợt nhạt.

 

Câu 2: Da luôn mềm mại là do

  1. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.

  2. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới

  3. Chứa nhiéu mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.

  4. Cả A và B.

 

Câu 3: Tắm rửa là một biện pháp rèn luyện da vì

  1. Da sạch không có vi khuẩn xâm nhập vào.

  2. Là hình thức xoa bóp da làm cho các mạch máu lưu thông, da được nuôi dưỡng tốt.

  3. Giúp da tạo nhiều vitamin D.

  4. Giúp cơ thể chịu được những thay đổi đột ngột của môi trường.

 

Câu 4: Vào mùa hanh khô, da thường có vảy trắng bong ra là do

  1. Lớp da ngoài cùng bị tổn thương.

  2. Lớp tế bào ngoài cùng hoá sừng và bị chết,

  3. Mọc lớp da mới.

  4. Cả A, B và C

 

Câu 5: Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại?

  1. Thụ quan

  2. Mạch máu

  3. Tuyến mồ hôi

  4. Cơ co chân long

 

Câu 6: Da bị bẩn sẽ gây tác hại gì?

  1. Dễ viêm chân lông, ngứa ngáy khó chịu

  2. Tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển

  3. Dễ bị lây các bệnh nấm

  4. Cả A, B và C

 

Câu 7: Khi đo thân nhiệt, ta nên đo ở đâu để có kết quả chính xác nhất?

  1. Tai      

  2. Miệng

  3. Hậu môn      

  4. Nách

 

Câu 8: Đặc điểm nào không có ở tầng sừng của da?

  1. Dễ bong

  2. Tế bào chết

  3. Chứa hạt sắc tố

  4. Tế bào xếp sít nhau

 

Câu 9: Chức năng nào không được thực hiện bởi da người?

  1. Hô hấp

  2. Điều hòa thân nhiệt

  3. Bảo vệ

  4. Tạo vẻ đẹp cho cơ thể

 

Câu 10: Vì sao da có thể điều hòa thân nhiệt? Chọn câu trả lời sai

  1. Do da có thụ quan nhiệt độ

  2. Do da có cơ đóng mở lỗ chân lông

  3. Mạch máu dưới da có thể co hoặc dãn

  4. Da có lớp sừng bên ngoài.

 

3. VẬN DỤNG (15 câu)

 

Câu 1: Vì sao vào mùa đông, da chúng ta thường bị tím tái?

  1. Tất cả các phương án còn lại.

  2. Vì cơ thể bị mất máu do bị sốc nhiệt nên da mất đi vẻ hồng hào.

  3. Vì nhiệt độ thấp khiến cho mạch máu dưới da bị vỡ và tạo nên các vết bầm tím.

  4. Vì các mạch máu dưới da co lại để hạn chế sự toả nhiệt nên sắc da trở nên nhợt nhạt.

 

Câu 2: Vì sao lâu không tắm sẽ cảm thấy ngứa ngáy?

  1. Lớp tế bào chết tăng lên

  2. Vi khuẩn trên da rất nhiều

  3. Sản phẩm của tuyến nhờn tạo ra nhiều

  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng

 

Câu 3: Vì sao dễ bị viêm ở những nơi vết thương lớn?

  1. Tế bào da tăng sinh mạnh

  2. Vi khuẩn dễ xâm nhập

  3. Chất lỏng trong cơ thể bị rò ra ngoài

  4. Bạch cầu chuyển đến vết thương nhiều

 

Câu 4: Việc làm nào dưới đây giúp tăng cường lưu thông máu, khiến da ngày một hồng hào, khỏe mạnh?

  1. Để đầu trần đi lại dưới trời nắng

  2. Tắm nước lạnh, càng lạnh càng tốt

  3. Tắm nắng vào buổi trưa

  4. Thường xuyên mát xa cơ thể

 

Câu 5: Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là gì?

  1. Tránh để da bị xây xát

  2. Luôn vệ sinh da sạch sẽ

  3. Bôi kem dưỡng ẩm cho da

  4. Tập thể dục thường xuyên

 

Câu 6: Việc làm nào dưới đây có thể giúp chúng ta chống nóng hiệu quả?

  1. Uống nước giải khát có ga

  2. Tắm nắng

  3. Mặc quần áo dày dặn bằng vải nilon

  4. Trồng nhiều cây xanh

 

Câu 7: Việc làm nào dưới đây có thể giúp chúng ta chống nóng hiệu quả?

  1. Uống nước giải khát có ga

  2. Tắm nắng

  3. Mặc quần áo dày dặn bằng vải nilon

  4. Trồng nhiều cây xanh

 

Câu 8: Khi lao động nặng, cơ thể sẽ toả nhiệt bằng cách nào?

  1. Dãn mạch máu dưới da

  2. Run

  3. Vã mồ hôi

  4. Sởn gai ốc

  5. 1, 3

  6. 1, 2, 3

  7. 3, 4

  8. 1, 2, 4

 

Câu 9: Hạt sắc tố da có trong cấu trúc nào của da?

  1. Lông

  2. Lớp mỡ

  3. Tầng tế bào sống

  4. Thụ quan

 

Câu 10: Mùa hè, trời nóng oi bức nên mặc áo chống nắng màu gì?

  1. Màu đen

  2. Màu tối

  3. Màu trắng

  4. Màu tím

 

Câu 11: Vào mùa hè, để chống nóng thì chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây?

  1. Bôi kem chống nắng khi đi bơi, tắm biển

  2. Sử dụng áo chống nắng, đội mũ và đeo khẩu trang khi ra đường

  3. Mặc quần áo thoáng mát, tạo điều kiện cho da toả nhiệt

  4. Tất cả các phương án trên

 

Câu 12: Khi bị sốt cao, chúng ta cần phải làm điều gì sau đây?

  1. Bổ sung nước điện giải

  2. Lau cơ thể bằng khăn ướp lạnh

  3. Mặc ấm để che chắn gió

  4. Tất cả các phương án trên

 

Câu 13: Để chống rét, chúng ta phải làm gì?

  1. Bổ sung các thảo dược giúp làm ấm phủ tạng như trà gừng, trà sâm…

  2. Giữ ấm vào mùa đông, đặc biệt là vùng cổ, ngực, mũi và bàn chân

  3. Làm nóng cơ thể trước khi đi ngủ hoặc sau khi thức dậy bằng cách mát xa lòng bàn tay, gan bàn chân

  4. Tất cả các phương án trên

 

Câu 14: Giải thích vì sao khi trời nóng hoặc lao động nặng cơ thể thường tiết mồ hôi?

  1. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp toả nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.

  2. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da co lại giúp giữ nhiệt, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.

  3. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp giữ nhiệt , khi nhiệt độ đến mức tối đa thì tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.

  4. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da co giúp toả nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.

 

Câu 15: Nguyên nhân nào không liên quan đến hiện tượng có nhiều màu da khác nhau?

  1. Do ảnh hưởng của nhiệt độ

  2. Do lớp sắc tố dưới da

  3. Do di truyền

  4. Do độ dày của lớp mỡ dưới da

 

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

 

Câu 1: Trong cấu tạo của da người, các sắc tố melanin phân bố ở đâu?

  1. Tầng tế bào sống

  2. Tầng sừng

  3. Tuyến nhờn

  4. Tuyến mồ hôi

 

Câu 2: Trong cấu tạo của da người, thành phần nào chỉ bao gồm những tế bào chết xếp sít nhau?

  1. Cơ co chân lông

  2. Lớp mỡ

  3. Thụ quan

  4. Tầng sừng

 

Câu 3: Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của

  1. tầng sừng.

  2. tầng tế bào sống.

  3. cơ co chân lông.

  4. mạch máu.

 

Câu 4: Ở người, lông không bao phủ ở vị trí nào dưới đây ?

  1. Gang bàn chân

  2. Bụng chân

  3. Đầu gối

 

Câu 5: Đặc điểm giúp lạc đà sống trong môi trường hoang mạc khắc nghiệt.

  1. Đệm móng chân dày

  2. Cho phép thân nhiệt tăng lên giảm sự mất nước

  3. Lông bờm

  4. Tất cả các đáp án trên

 

B. ĐÁP ÁN

 

1. NHẬN BIẾT

 

1. A

2. D

3. A

4. A

5. A

6. A

7. A

8. B

9. B

10. C

11. D

12. D

13. C

14. B

15. C

 

2. THÔNG HIỂU

 

1. D

2. A

3. A

4. B

5. A

6. D

7. C

8. C

9. A

10. D

 

3. VẬN DỤNG

 

1. D

2. B

3. B

4. D

5. B

6. D

7. D

8. A

9. C

10. C

11. D

12. D

13. D

14. A

15. D

 

4. VẬN DỤNG CAO

 

1. A

2. D

3. B

4. A

5. D

 

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm Sinh học 8 KNTT bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người trắc nghiệm sinh học 8 KNTT, Bộ đề trắc nghiệm sinh học 8 KNTT
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Sinh học 8 KNTT bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm sinh học 8 kết nối tri thức. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận