Trắc nghiệm Sinh học 8 KNTT bài 31: Hệ vận động ở người

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 8 KNTT bài 31: Hệ vận động ở người. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

CHƯƠNG VII: SINH HỌC CƠ THỂ CON NGƯỜI

BÀI 31: HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI

 

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

 

Câu 1: Khi thực hiện sơ cứu gãy xương cẳng tay cần thực hiện mấy bước

  1. 2

  2. 3

  3. 4

  4. 5

 

Câu 2: Khi thực hiện sơ cứu gãy xương cẳng chân cần thực hiện mấy bước

  1. 2

  2. 3

  3. 4

  4. 5

 

Câu 3: Chức năng của cột sống là

  1. Bảo vệ tim, phổi và các cơ quan phía bên trong khoang bụng

  2. Giúp cơ thể đứng thẳng, gắn xương sườn với xương ức thành lồng ngực

  3. Giúp cơ thể đứng thẳng và lao động

  4. Bảo đảm cho cơ thể được vận động dễ dàng

 

Câu 4: Con người có bao nhiêu đôi xương sườn cụt không gắn với xương ức qua phần sụn?

  1. 4 đôi      

  2. 3 đôi

  3. 1 đôi      

  4. 2 đôi

 

Câu 5: Cơ thể người có khoảng bao nhiêu cơ?

  1. 400 cơ

  2. 600 cơ

  3. 800 cơ

  4. 500 cơ

 

Câu 6: Đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ là

  1. Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền nhau

  2. Mỗi đơn vị cấu trúc có tơ cơ dày, tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau

  3. Mỗi đơn vị cấu trúc đều có thành phần mềm dẻo phù hợp với chức năng co dãn cơ

  4. Cả A, B đều đúng

 

Câu 7: Ở người già, trong khoang xương có chứa gì?

  1. Máu      

  2. Mỡ

  3. Tủy đỏ      

  4. Nước mô

 

Câu 8: Bắp cơ vân có hình dạng như thế nào?

  1. Hình cầu      

  2. Hình trụ

  3. Hình đĩa      

  4. Hình thoi

 

Câu 9: Thành phần cấu tạo của xương

  1. Chủ yếu là chất hữu cơ (cốt giao)

  2. Chủ yếu là chất vô cơ (muối khoáng)

  3. Chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng) có tỉ lệ chất cốt giao không đổi

  4. Chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng) có tỉ lệ chất cốt giao thay đổi theo độ tuổi

 

Câu 10: Phần cẳng chân có bao nhiêu xương?

  1. 2

  2. 3

  3. 1

  4. 4

 

2. THÔNG HIỂU (15 câu)



Câu 1: Loại xương nào dưới đây không tham gia cấu tạo nên lồng ngực?

  1. Xương cột sống

  2. Xương đòn

  3. Xương ức

  4. Xương sườn

 

Câu 2: Con người có bao nhiêu đôi xương sườn cụt không gắn với xương ức qua phần sụn?

  1. 4 đôi

  2. 3 đôi

  3. 1 đôi

  4. 2 đôi

 

Câu 3: Loại xương nào dưới đây được xếp vào nhóm xương dài?

  1. Xương hộp sọ

  2. Xương đùi

  3. Xương cánh chậu

  4. Xương đốt sống

 

Câu 4: Xương nào dưới đây có hình dạng và cấu tạo có nhiều sai khác với các xương còn lại?

  1. Xương đốt sống

  2. Xương bả vai

  3. Xương cánh chậu

  4. Xương sọ

 

Câu 5: Ở xương dài, màng xương có chức năng gì?

  1. Giúp giảm ma sát khi chuyển động

  2. Giúp xương dài ra

  3. Giúp xương phát triển to về bề ngang

  4. Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng

 

Câu 6: Ở xương dài của trẻ em, bộ phận nào có chứa tủy đỏ?

  1. Mô xương xốp và khoang xương

  2. Mô xương cứng và mô xương xốp

  3. Khoang xương và màng xương

  4. Màng xương và sụn bọc đầu xương

 

Câu 7: Ở người già, trong khoang xương có chứa gì?

  1. Máu

  2. Mỡ

  3. Tủy đỏ

  4. Nước mô

 

Câu 8: Khi nói về cơ chế co cơ, nhận định nào sau đây là đúng?

  1. Khi cơ co, tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ ngắn lại.

  2. Khi cơ co, tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ dài ra.

  3. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ dài ra.

  4. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.

 

Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở con người?

  1. Xương lồng ngực phát triển theo hướng lưng – bụng

  2. Lồi cằm xương mặt phát triển

  3. Xương cột sống hình vòm

  4. Cơ mông tiêu giảm

 

Câu 10: Chức năng của hai đầu xương là

  1. Giảm ma sát trong khớp xương

  2. Phân tán lực tác động

  3. Tạo các ô chứa tủy đỏ

  4. Tất cả các đáp án trên

 

Câu 11: Thứ tự các bước sơ cứu gãy xương tay là

(1) Dùng khăn vải làm dây đeo vào cổ để đỡ cẳng tay treo trước ngực, cẳng tay vuông góc với cánh tay.

(2) Đặt hai nẹp vào hai phía của cẳng tay, nẹp dài từ khuỷu tay tới cổ tay, đồng thời lót bông/gạc y tế hoặc miếng vải sạch vào phía trong nẹp.

(3) Đặt tay bị gãy vào sát thân nạn nhân.

(4) Dùng dây vải rộng bản/băng y tế buộc cố định nẹp.

  1. (1) – (2) – (3) – (4)

  2. (3) – (2) – (4) – (1)

  3. (1) – (2) – (4) – (3)

  4. (1) – (3) – (4) – (2)

 

Câu 12: Đâu không phải ý nghĩa của luyện tập thể dục, thể thao là

  1. Kích thích tăng chiều dài và chu vi của xương

  2. Cơ bắp nở nang và rắn chắc

  3. Tăng cường sự dẻo dai của cơ thể

  4. Giết thời gian

 

Câu 13: Xương nào dưới đây có hình dạng và cấu tạo có nhiều sai khác với các xương còn lại?

  1. Xương đốt sống

  2. Xương bả vai

  3. Xương cánh chậu

  4. Xương sọ

 

Câu 14: Hiện tượng mỏi cơ có liên quan mật thiết đến sự sản sinh loại acid hữu cơ nào?

  1. Acid acetic

  2. Acid malic

  3. Acid acrylic

  4. Acid lactic

 

Câu 15: Xương có nhiều biến đổi do sự phát triển tiếng nói ở người là

  1. Xương trán

  2. Xương mũi

  3. Xương hàm trên

  4. Xương hàm dưới

 

3. VẬN DỤNG (15 câu)

 

Câu 1: Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì 

  1. Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng

  2. Thành phần cốt giao ít hơn chất khoáng

  3. Chưa có thành phần khoáng

  4. Chưa có thành phần cốt giao

 

Câu 2: Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ xương thú chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

  1. Tư thế đứng thẳng và quá trình lao động

  2. Sống trên mặt đất và cấu tạo của bộ não

  3. Tư thế đứng thẳng và cấu tạo của bộ não

  4. Sống trên mặt đất và quá trình lao động

 

Câu 3: Cơ sẽ bị duỗi tối đa trong trường hợp nào dưới đây?

  1. Mỏi cơ      

  2. Liệt cơ

  3. Viêm cơ      

  4. Xơ cơ

 

Câu 4: Để chống vẹo cột sống, cần phải làm gì? 

  1. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo

  2. Mang vác về một bên liên tục

  3. Mang vác quá sức chịu đựng

  4. Cả ba đáp án trên

 

Câu 5: Cơ vận động lưỡi của con người phát triển hơn các loài thú là do chúng ta có khả năng

  1. nuốt.      

  2. viết.

  3. nói.      

  4. nhai.

 

Câu 6: Chọn cặp từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong câu sau : Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào …(1)… tạo ra những tế bào mới đẩy …(2)… và hóa xương.

  1. (1): mô xương cứng; (2): ra ngoài

  2. (1): mô xương xốp; (2): vào trong

  3. (1): màng xương; (2): ra ngoài

  4. (1): màng xương; (2): vào trong

 

Câu 7: Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai, chúng ta cần lưu ý điều gì?

  1. Tắm nóng, tắm lạnh theo lộ trình phù hợp để tăng cường sức chịu đựng của cơ

  2. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao

  3. Lao động vừa sức

  4. Tất cả các đáp án trên

 

Câu 8: Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ xương thú chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

  1. Tư thế đứng thẳng và quá trình lao động

  2. Sống trên mặt đất và cấu tạo của bộ não

  3. Tư thế đứng thẳng và cấu tạo của bộ não

  4. Sống trên mặt đất và quá trình lao động

 

Câu 9: Khi bị mỏi cơ, chúng ta cần làm gì?

  1. Nghỉ ngơi hoặc thay đổi trạng thái cơ thể

  2. Xoa bóp tại vùng cơ bị mỏi để tăng cường lưu thông máu

  3. Cả A và B

  4. Uống nhiều nước lọc

 

Câu 10: Bộ xương người và bộ xương thú khác nhau ở đặc điểm nào sau đây?

  1. Số lượng xương ức

  2. Hướng phát triển của lồng ngực

  3. Sự phân chia các khoang thân

  4. Sự sắp xếp các bộ phận trên cơ thể

 

Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở bộ xương người mà không tồn tại ở các loài động vật khác?

  1. Xương cột sống hình cung

  2. Lồng ngực phát triển rộng ra hai bên

  3. Bàn chân phẳng

  4. Xương đùi bé

 

Câu 12: Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ xương thú chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

  1. Tư thế đứng thẳng và quá trình lao động

  2. Sống trên mặt đất và cấu tạo của bộ não

  3. Tư thế đứng thẳng và cấu tạo của bộ não

  4. Sống trên mặt đất và quá trình lao động

 

Câu 13: Vì sao xương đùi của con người lại phát triển hơn so với phần xương tương ứng của thú?

  1. Vì con người cường độ hoạt động mạnh hơn các loài thú khác nên kích thước các xương chi (bao gồm cả xương đùi) phát triển hơn.

  2. Vì con người có tư thế đứng thẳng nên trọng lượng phần trên cơ thể tập trung dồn vào hai chân sau và xương đùi phát triển để tăng khả năng chống đỡ cơ học.

  3. Vì xương đùi ở người nằm ở phần dưới cơ thể nên theo chiều trọng lực, chất dinh dưỡng và canxi tập trung tại đây nhiều hơn, khiến chúng phát triển lớn hơn so với thú.

  4. Tất cả các phương án trên.

 

Câu 14: Bàn chân hình vòm ở người có ý nghĩa thích nghi như thế nào?

  1. Làm giảm tác động lực, tránh được các sang chấn cơ học lên chi trên khi di chuyển.

  2. Hạn chế tối đa sự tiếp xúc của bề mặt bàn chân vào đất bởi đây là nơi tập trung nhiều đầu mút thần kinh, có tính nhạy cảm cao.

  3. Phân tán lực và tăng cường độ bám vào giá thể/ mặt đất khi di chuyển, giúp con người có những bước đi vững chãi, chắc chắn.

  4. Tất cả các phương án trên.

 

Câu 15: Trong bàn tay người, ngón nào có khả năng cử động linh hoạt nhất?

  1. Ngón út

  2. Ngón giữa

  3. Ngón cái

  4. Ngón trỏ

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

 

Câu 1: Hiện tượng uốn cong hình chữ S của xương cột sống ở người có ý nghĩa thích nghi như thế nào?

  1. Giúp giảm thiểu nguy cơ rạn nứt các xương lân cận khi di chuyển

  2. Giúp phân tán lực đi các hướng, giảm xóc và sang chấn vùng đầu

  3. Giúp giảm áp lực của xương cột sống lên vùng ngực và cổ

  4. Tất cả các đáp án trên

 

Câu 2: Biên độ co cơ có mối tương quan như thế nào với khối lượng của vật cần di chuyển?

  1. Biên độ co cơ chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật cần di chuyển mà không chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố khác

  2. Biên độ co cơ không phụ thuộc vào khối lượng của vật cần di chuyển

  3. Biên độ co cơ tỉ lệ thuận với khối lượng của vật cần di chuyển

  4. Biên độ co cơ tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật cần di chuyển

 

Câu 3: Trong cơ thể người, năng lượng cung cấp cho hoạt động co cơ chủ yếu đến từ đâu?

  1. Từ sự oxi hóa các chất dinh dưỡng

  2. Từ quá trình khử các hợp chất hữu cơ

  3. Từ sự tổng hợp vitamin và muối khoáng

  4. Tất cả các phương án đưa ra

 

B. ĐÁP ÁN

 

1. NHẬN BIẾT

 

1. C

2. B

3. B

4. D

5. B

6. D

7. B

8. D

9. D

10. A

 

2. THÔNG HIỂU

 

1. B

2. D

3. B

4. A

5. C

6. A

7. B

8. D

9. B

10. D

11. B

12. D

13. A

14. D

15. D

 

3. VẬN DỤNG

 

1. A

2. A

3. B

4. A

5. C

6. D

7. D

8. A

9. C

10. B

11. B

12. A

13. B

14. D

15. C

 

4. VẬN DỤNG CAO

 

1. B

2. D

3. A



 

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm Sinh học 8 KNTT bài 31: Hệ vận động ở người trắc nghiệm sinh học 8 KNTT, Bộ đề trắc nghiệm sinh học 8 KNTT
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Sinh học 8 KNTT bài 31: Hệ vận động ở người . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm sinh học 8 kết nối tri thức. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận