CHƯƠNG VII: SINH HỌC CƠ THỂ CON NGƯỜI
BÀI 36: ĐIỀU HÒA MÔI TRƯỜNG TRONG CỦA CƠ THỂ NGƯỜI
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1: Môi trường trong của cơ thể gồm
Nước mô, các tế bào máu, kháng thể.
Máu, nước mô, bạch huyết
Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể
Máu, nước mô, bạch cầu
Câu 2: Nước mô không bao gồm thành phần nào dưới đây?
Huyết tương
Hồng cầu
Bạch cầu
Tiểu cầu
Câu 3: Trong cơ thể, tế bào nằm chìm ngập trong loại dịch nào?
Nước mô
Máu
Dịch bạch huyết
Dịch nhân
Câu 4: Môi trường trong cơ thể có vai trò chính là ?
Giúp tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài.
Giúp tế bào có hình dạng ổn định
Giúp tế bào không bị xâm nhập bởi các tác nhân gây hại
Sinh tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào
Câu 5: Quá trình trao đổi chất theo 2 cấp độ không thể hiện rõ ở hệ cơ quan nào dưới đây?
Hệ hô hấp
Hệ tiêu hoá
Hệ bài tiết
Tất cả các phương án còn lại
Câu 6: Hệ cơ quan nào là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể?
Hệ tiêu hoá
Hệ hô hấp
Hệ bài tiết
Hệ tuần hoàn
Câu 7: Điều nào sau đây đúng khi nói về trao đổi chất ở cấp độ cơ thể
Là quá trình cơ thể tiếp nhận từ môi trường ngoài thức ăn, nước, ôxi và thải ra môi trường ngoài các sản phẩm bài tiết, khí cacbonic
Do sự hoạt động của các hệ cơ quan tiêu hoá, hô hấp, bài tiết.
Trong cơ thể, thức ăn được biến đổi thành chất dinh dưỡng đơn giản, có thể được hấp thụ vào máu.
Tất cả các đáp án trên
Câu 8: Trong quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào, trừ khí carbonic, các sản phẩm phân huỷ sẽ được thải vào môi trường trong và đưa đến
cơ quan sinh dục.
cơ quan hô hấp
cơ quan tiêu hoá.
cơ quan bài tiết.
Câu 9: Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mô sẽ cung cấp cho tế bào những gì?
Khí oxygen và chất thải
Khí carbonic và chất thải
Khí oxy và chất dinh dưỡng
Khí carbonic và chất dinh dưỡng
Câu 10: Loại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là
nước mô.
dịch bạch huyết.
máu.
nước bọt.
2. THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 1: Nhu cầu dinh dưỡng của con người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
Giới tính
Độ tuổi
Hình thức lao động
Trạng thái sinh lí của cơ thể
1, 2, 3, 4
1, 2, 3
1, 2, 4
2, 3, 4
Câu 2: Loại thực phẩm nào sau đây giàu chất đạm?
Dứa gai
Trứng gà
Bánh đa
Cải ngọt
Câu 3: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở?
Chỉ phụ thuộc vào thành phần các chất chứa trong thức ăn
Chỉ phụ thuộc vào năng lượng chứa trong thức ăn
Phụ thuộc vào thành phần và năng lượng các chất chứa trong thức ăn
Khả năng hấp thu chất dinh dưỡng của cơ thể
Câu 4: Sản phẩm nào dưới đây không được thải ra môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường
CO2
Phân
Nước tiểu, mồ hôi
Oxy
Câu 5: Môi trường trong cơ thể thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài thông qua hệ cơ quan
Hệ tiêu hóa
Hệ tuần hoàn
Hệ hô hấp và da
Tất cả các đáp án trên
Câu 6: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cân bằng môi trường trong cơ thể?
Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể
Đảm bảo cho các hoạt động sống của cơ thể diễn ra bình thường
Gây ra sự rối loạn hoạt động của tế bào, cơ quan, cơ thể
Ngăn sự biến đổi trong hoạt động của tế bào, cơ quan, cơ thể
Câu 7: Bữa ăn hợp lý dựa trên nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể nhằm đáp ứng được yêu cầu?
Cung cấp cho cơ thể đủ các chất dinh dưỡng theo nhu cầu, lứa tuổi, khả năng lao động, môi trường, khí hậu.
Đảm bảo bữa ăn hàng ngày cân đối, đủ dinh dưỡng để phát triển tốt thể lực và trí lực, có sức khỏe để lao động
Thức ăn phải đảm bảo an toàn vệ sinh, không được là nguồn lây bệnh
Tất cả các đáp án trên
Câu 8: Những nguyên tắc khi lập khẩu phần ăn?
Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
Đảm bào cân đôi các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
Đảm bào cung cấp dủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ.
Tất cả các đáp án trên
Câu 9: Nguyên liệu đầu vào của hệ tiêu hoá bao gồm những gì?
Thức ăn, nước, muối khoáng
Oxy, thức ăn, muối khoáng
Vitamin, muối khoáng, nước
Nước, thức ăn, oxy, muối khoáng
Câu 10: Thành phần nào dưới đây là chất thải của hệ hô hấp?
Nước tiểu
Mồ hôi
Khí oxy
Khí carbonic
3. VẬN DỤNG (10 câu)
Câu 1: Tại sao trẻ sơ sinh chỉ cần bú mẹ vẫn phát triển được?
Sữa mẹ có đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể
Sữa mẹ có nhiều chất kháng khuẩn
Sữa mẹ có đầy đủ năng lượng cung cấp cho trẻ
Tất cả các đáp án trên
Câu 2: Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào dưới đây?
Đồ ăn nhanh
Nước uống có ga
Ăn ít thức ăn nhưng nên ăn đầy đủ tinh bột
Hạn chế tinh bột, đồ chiên rán, ăn nhiều rau xanh
Câu 3: Đối tượng nào dưới đây thường có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn các đối tượng còn lại?
Phiên dịch viên
Nhân viên văn phòng
Vận động viên đấm bốc
Lễ tân
Câu 4: Vì sao trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi?
Vì những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.
Vì những loại thực phẩm này cung cấp đầy đủ tất cả các nhu cầu dinh dưỡng cần thiết của con người.
Vì những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.
1, 2, 3
1, 2
1, 3
2, 3
Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra khi cơ thể không đủ chất dinh dưỡng?
Suy dinh dưỡng
Đau dạ dày
Giảm thị lực
Tiêu hóa kém
Câu 6: Tại sao nên uống 2 lít nước mỗi ngày?
Nước đóng vai trò vận chuyển chất dinh dưỡng đi đến khắp các tế bào để nuôi cơ thể
Thông qua quá trình vận chuyển, nước đem theo các chất độc tố, cặn bã ra ngoài thông qua đường tiêu hóa
Nước điều tiết nhiệt độ cơ thể
Tất cả các đáp án trên
Câu 7: Chúng ta sẽ bị mất nhiều nước trong trường hợp nào sau đây?
Tiêu chảy
Lao động nặng
Sốt cao
Tất cả các ý trên
Câu 8: Nếu chỉ số glucose trong máu cao hơn bình thường trong thời gian dài thì cơ thể có thể có đã mắc loại bệnh nào?
Tiểu đường
Viên khớp, gout
Rối loạn chức năng gan
Không xác định được
Câu 9: Nếu lượng uric acid trong máu cao hơn mức bình thường kéo dài có thể dẫn đến việc mắc loại bệnh nào?
Tiểu đường
Viên khớp, gout, suy thận
Rối loạn chức năng gan, thận
Không xác định được
Câu 10: Nếu lượng uric acid trong máu thấp hơn mức bình thường kéo dài có thể dẫn đến việc mắc loại bệnh nào?
Tiểu đường
Viên khớp, gout, suy thận
Rối loạn chức năng gan, thận
Không xác định được
4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)
Câu 1: Một gam lipit khi được oxy hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra bao nhiêu năng lượng?
4,3 kcal
5,1 kcal
9,3 kcal
4,1 kcal
Câu 2: Nhu cầu về loại thức ăn nào dưới đây ở trẻ em thường cao hơn người lớn?
Lipit
Gluxit
Protein
Tất cả các phương án trên
Câu 3: Sau khi ăn quá mặn, chúng ta thường có cảm giác khát. Việc uống nhiều nước sau khi ăn quá mặn có ý nghĩa gì đối với cơ thể?
Đào thải muối ra ngoài cơ thể.
Pha loãng muối
Cân bằng lượng muối dư thừa trong cơ thể
Không có ý nghĩa gì
Câu 4: Tại sao những người béo phì thường là những người ít vận động?
Ít vận động dẫn đến sự chuyển hóa trong tế bào ít, nên các chất dinh dưỡng không dùng hết sẽ tích trữ tạo nên các lớp mỡ.
Ít vận động giúp tăng khả năng trao đổi chất nên cơ thể hấp thu được nhiều chất dinh dưỡng hơn.
Ít vận động sẽ dẫn đến sự chuyển hóa trong tế bào nhiều, nên cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn.
Cơ thể cần nhiều thời gian để hấp thụ chất dinh dưỡng nên vận động bị hạn chế.
Câu 5: Tại sao mùa đông hay đi tiểu nhiều hơn?
Các mạch máu dãn, tăng lưu thông đến da và các cơ quan nội tạng quan trọng, giúp chúng giữ ấm.
Mạch máu co lại làm huyết áp giảm, lúc này thận làm việc nhiều để tăng thể tích máu và huyết áp, chất lỏng dư thừa tạo thành nước tiểu.
Mạch máu co lại làm huyết áp tăng, lúc này thận làm việc nhiều để giảm thể tích máu và hạ huyết áp, chất lỏng dư thừa tạo thành nước tiểu.
Mạch máu co lại làm huyết áp tăng, lúc này thận làm việc nhiều để tăng thể tích máu và hạ huyết áp, chất lỏng dư thừa tạo thành nước tiểu.
B. ĐÁP ÁN
1. NHẬN BIẾT
1. B | 2. B | 3. A | 4. A | 5. C |
6. D | 7. D | 8. D | 9. C | 10. A |
2. THÔNG HIỂU
1. A | 2. B | 3. C | 4. D | 5. D |
6. C | 7. D | 8. D | 9. A | 10. D |
3. VẬN DỤNG
1. D | 2. D | 3. C | 4. C | 5. A |
6. D | 7. D | 8. A | 9. B | 10. C |
4. VẬN DỤNG CAO
1. C | 2. C | 3. A | 4. A | 5. C |
Bình luận