Danh mục bài soạn

Trắc nghiệm Khoa học 4 KNTT bài 28: Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Khoa học 4 KNTT bài 28: Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe của bộ sách khoa học 4 kết nối. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

CHỦ ĐỀ 5. CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

BÀI 28. ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

  1. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Có bao nhiêu nhóm chất dinh dưỡng?

  1. 1

  2. 2

  3. 3

  4. 4

 

Câu 2: Dựa vào yếu tố nào để phân chia các nhóm chất dinh dưỡng?

  1. Hàm lượng chất dinh dưỡng chứa nhiều trong mỗi loại thực phẩm

  2. Khối lượng từng chất dinh dưỡng trong mỗi loại thực phẩm

  3. Khối lượng của các loại thực phẩm

  4. Chất lượng của các thực phẩm được bày bán

 

Câu 3: Cơm chứa nhiều

  1. Chất béo

  2. Chất đạm

  3. Chất bột đường

  4. Vi-ta-min và chất khoáng

 

Câu 4: Thịt gà chứa nhiều

  1. Chất béo

  2. Chất đạm

  3. Chất bột đường

  4. Vi-ta-min và chất khoáng

 

Câu 5: Thịt lợn chứa nhiều

  1. Chất béo

  2. Chất đạm

  3. Chất bột đường

  4. Vi-ta-min và chất khoáng

 

Câu 6: Chất bột đường có vai trò

  1. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống

  2. Giúp cơ thể phát triển và lớn lên

  3. Tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể chống lại bệnh tật và giúp tiêu hóa tốt

  4. Dự trữ năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K

 

Câu 7: Vi-ta-min, chất khoáng có vai trò

  1. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống

  2. Giúp cơ thể phát triển và lớn lên

  3. Tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể chống lại bệnh tật và giúp tiêu hóa tốt

  4. Dự trữ năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K

 

Câu 8: Chất béo có vai trò

  1. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống

  2. Giúp cơ thể phát triển và lớn lên

  3. Tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể chống lại bệnh tật và giúp tiêu hóa tốt

  4. Dự trữ năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K

 

Câu 9: Chất đạm có vai trò

  1. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống

  2. Giúp cơ thể phát triển và lớn lên

  3. Tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể chống lại bệnh tật và giúp tiêu hóa tốt

  4. Dự trữ năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K

 

Câu 10: Ca-lo là

  1. Năng lượng do thực phẩm cung cấp 

  2. Khối lượng thực phẩm cung cấp

  3. Hàm lượng chất xơ mà thực phẩm cung cấp

  4. Lượng chất béo có trong thực phẩm

 

Câu 11: Lượng ca-lo của mỗi loại thực phẩm được tính dựa vào hàm lượng 

  1. Chất bột đường

  2. Chất đạm

  3. Chất béo

  4. Cả A, B, C

 

Câu 12: Chế độ ăn uống cân bằng cần___________________để đảm bảo nhu cầu về năng lượng và chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

  1. Đủ hàm lượng chất bột đường

  2. Phối hợp nhiều loại thực phẩm khác nhau với lượng thích hợp

  3. Chỉ ăn loại thức ăn mình thích

  4. Cả A, B, C

 

Câu 13: Một bữa ăn cân bằng, lành mạnh gồm

  1. Đủ thức ăn của bốn nhóm chất dinh dưỡng

  2. Hạn chế thức ăn chế biến sẵn, thức ăn nhiều dầu mỡ, muối và đồ ngọt

  3. Ăn nhiều thực phẩm chứa các chất béo và chất đường bột, hạn chế ăn các thực phẩm chứa chất xơ

  4. Cả A và B

 

Câu 14: Tháp dinh dưỡng cho biết

  1. Số lượng loại thức ăn cần ăn mỗi ngày

  2. Thực đơn cho mỗi bữa ăn

  3. Loại và lượng thực phẩm phù hợp với mỗi lứa tuổi

  4. Các loại đồ ăn mà trẻ em nên ăn

 

Câu 15: Biểu hiện của bệnh béo phì là

  1. Người có cân nặng theo chiều cao lớn hơn cân nặng theo chiều cao chuẩn của độ tuổi

  2. Người có tóc bạc sớm hơn những người cùng tuổi

  3. Người thích ăn nhiều đồ ngọt

  4. Người thường xuyên vận động

 

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Cơ thể người bệnh có những lớp mỡ nhiều quá mức, tích tụ tại một số bộ phận như dưới cánh tay, bụng, eo, cằm,… Người này có thể bị

  1. Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi

  2. Bệnh thừa cân béo phì

  3. Bệnh thiếu máu thiếu sắt

  4. Bệnh tim mạch

 

Câu 2: Cơ thể người bệnh có chiều cao, cân nặng thấp hơn chiều cao, cân nặng chuẩn cùng độ tuổi. Người này có thể bị

  1. Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi

  2. Bệnh thừa cân béo phì

  3. Bệnh thiếu máu thiếu sắt

  4. Bệnh tim mạch

 

Câu 3: Cơ thể người bệnh thường mệt mỏi, da xanh,… Người này có thể bị

  1. Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi

  2. Bệnh thừa cân béo phì

  3. Bệnh thiếu máu thiếu sắt

  4. Bệnh tim mạch

 

Câu 4: Nam thường xuyên ăn thức ăn nhanh, chế độ ăn uống thừa các chất bột đường, chất béo, chất đạm. Ngoài ra Nam rất ít vận động. Nếu tình trạng này kéo dài, Nam có thể bị

  1. Bệnh thừa cân béo phì

  2. Bệnh thiếu máu thiếu sắt

  3. Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi

  4. Các bệnh liên quan đến đường hô hấp

 

Câu 5: Hà rất kén ăn, chế độ ăn uống thiếu các chất bột đường, chất béo, chất đạm. Nếu tình trạng này kéo dài, Hà có thể bị

  1. Bệnh thừa cân béo phì

  2. Bệnh thiếu máu thiếu sắt

  3. Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi

  4. Các bệnh liên quan đến đường hô hấp

 

Câu 6: Vân ăn rất ít để giảm cân, chế độ ăn thiếu những thức ăn như thịt bò, trứng, các loại rau có màu xanh đậm. Nếu tình trạng này kéo dài, Vân có thể bị

  1. Bệnh thừa cân béo phì

  2. Bệnh thiếu máu thiếu sắt

  3. Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi

  4. Các bệnh liên quan đến đường hô hấp

 

Câu 7: Thực phẩm nào sau đây là thực phẩm an toàn?

  1. Hoa quả bị thối

  2. Bánh mì bị mốc

  3. Sữa mới hết hạn sử dụng

  4. Cả 3 đáp án trên đều không phải thực phẩm an toàn

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Khi đến bể bơi, chúng ta nên

  1. Quan sát, phân tích tình huống có nguy cơ dẫn đến đuối nước

  2. Rủ bạn bè vừa bơi vừa nô đùa

  3. Bơi khi trời mưa, sấm chớp

  4. Bơi vào lúc trời tối hoặc giữa trưa cho mát

 

Câu 2: Khi thấy biển báo sau đây, chúng ta nên

  1. Rủ thêm bạn đến bơi cùng cho đỡ nguy hiểm

  2. Tránh xa và không bơi ở những nơi có biển báo này

  3. Chơi đuổi bắt xung quanh nơi cắm biển báo

  4. Những ai biết bơi vẫn có thể bơi ở khu vực này

 

Câu 3: Người Việt Nam khi trưởng thành không đạt được chiều cao tối đa vì

  1. Khi còn nhỏ bị bệnh thừa cân béo phì

  2. Khi còn nhỏ bị bệnh thiếu máu thiếu sắt

  3. Khi còn nhỏ bị bệnh suy dinh dưỡng thấp còi

  4. Khi còn nhỏ mắc các bệnh về hô hấp

 

Câu 4: Vì sao không nên ăn tiết canh hoặc các món sống như gỏi cá?

  1. Vì các món đó phải tốn rất nhiều thời gian để chế biến

  2. Vì nguyên liệu làm các món đó có giá thành cao

  3. Vì các món đó được chế biến, bảo quản không đạt vệ sinh an toàn thực phẩm

  4. Vì các món đó có lượng chất dinh dưỡng thấp

 

Câu 5: Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật?

  1. Chất béo từ động vật có nhiều thành phần cần thiết cho cơ thể nhưng không tốt cho tim mạch

  2. Chất béo từ thực vật cơ thể dễ hấp thụ, tốt cho tim mạch nhưng thiếu một số chất dinh dưỡng

  3. Khi kết hợp chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật giúp các món ăn ngon hơn

  4. Cả A và B

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu các bữa ăn chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau xanh, quả chín?

  1. Chi tiêu cho việc mua đồ ăn sẽ tăng cao

  2. Cơ thể sẽ chậm phát triển

  3. Cơ thể sẽ thiếu vi-ta-min, chất khoáng làm cơ thể yếu ớt, mệt mỏi, tiêu hóa kém và thừa chất chất béo không tốt cho cơ thể

  4. Da nhanh bị lão hóa

 

Câu 2: Vì sao chúng ta cần ăn đủ thức ăn thuộc bốn nhóm chất dinh dưỡng?

  1. Vì khi ăn đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng giúp tăng cường trí thông minh

  2. Để các hoạt động của cơ thể diễn ra bình thường

  3. Để tăng tuổi thọ

  4. Cả A, B, C

 

Câu 3: Cho các nhận định sau

  1. Người béo phì nên ăn thức ăn chiên rán, nhiều dầu mỡ

  2. Người thiếu máu thiếu sắt nên ăn các thực phẩm như thịt có màu đỏ, rau có màu xanh đậm

  3. Nên có chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh

  4. Người có dấu hiệu của suy dinh dưỡng thấp còi nên tránh các thực phẩm chứa nhiều chất bột đường, chất béo.

Số nhận định không đúng là

  1. 1

  2. 2

  3. 3

  4. 4

 

B. ĐÁP ÁN

  1. NHẬN BIẾT

 

1. D

2. A

3. C

4. B

5. A

6. A

7. C

8. D

9. B

10. A

11. D

12. B

13. D

14. C

15. A

 

  1. THÔNG HIỂU

 

1. B

2. A

3. C

4. A

5. C

6. B

7. D

 

  1. VẬN DỤNG

 

1. A

2. B

3. C

4. C

5. D

 

  1. VẬN DỤNG CAO

 

1. C

2. B

3. B

 

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm Khoa học 4 KNTT bài 28: Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe trắc nghiệm khoa học 4 KNTT, Bộ đề trắc nghiệm khoa học 4 kết nối
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Khoa học 4 KNTT bài 28: Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm khoa học 4 kết nối tri thức. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận