CHỦ ĐỀ 2. NĂNG LƯỢNG
BÀI 14. ÔN TẬP CHỦ ĐỀ NĂNG LƯỢNG
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Vật phát sáng là
Vật phát ra ánh sáng
Vật tồn tại ở cả ba thể rắn, lỏng, khí
Vật có thể bay hơi dưới tác động của ánh sáng
Vật không phát sáng nhưng phản chiếu ánh sáng chiếu vào nó
Câu 2: Vật được chiếu sáng là
Vật phát ra ánh sáng
Vật tồn tại ở cả ba thể rắn, lỏng, khí
Vật có thể bay hơi dưới tác động của ánh sáng
Vật không phát sáng nhưng phản chiếu ánh sáng chiếu vào nó
Câu 3: Trong không khí, ánh sáng truyền theo
Đường cong
Đường thẳng
Đường tròn
Một đường bất kì
Câu 4: Ta nhìn thấy các vật khi
Vật tự phát sáng
Vật có màu đen
Có ánh sáng phản chiếu từ các vật đến mắt
Cả A, B, C
Câu 5: Với động vật, ánh sáng giúp
Tìm thức ăn
Tránh khỏi nguy hiểm
Quan sát môi trường xung quanh
Cả A, B, C
Câu 6: Bóng của một vật thay đổi kích thước khi
Vị trí của vật hoặc vật phát sáng thay đổi
Chỉ khi vị trí của vật thay đổi
Chỉ khi vị trí của vật phát sáng thay đổi
Bóng của một vật là cố định, không thay đổi
Câu 7: Nguồn âm là
Nguồn tiếp nhận âm thanh
Nguồn phát ra âm thanh
Thường là tay
Điện thoại
Câu 8: Điểm chung của các vật phát ra âm thanh là
Đều rung động
Đều có khối lượng lớn
Đều hình tròn
Đều tự phát ra âm thanh
Câu 9: Âm thanh có thể truyền qua
Chất khí
Chất lỏng
Chất rắn
Cả A, B, C
Câu 10: Ta thấy âm thanh to hơn khi
Ở xa nguồn âm
Ở gần nguồn âm
Vật có khối lượng lớn
Hình dạng của vật càng to, âm thanh phát ra càng lớn
Câu 11: Ta thấy âm thanh nhỏ hơn khi
Ở xa nguồn âm
Ở gần nguồn âm
Vật có khối lượng lớn
Hình dạng của vật càng nhỏ, âm thanh phát ra càng nhỏ
Câu 12: Dựa trên cách làm các nhạc cụ phát âm thanh, có thể chia thành
Nhạc cụ dây
Nhạc cụ gõ
Nhạc cụ hơi
Cả A, B, C
Câu 13: Nhiệt kế dùng để
Đo khối lượng
Xác định hình dạng các vật
Đo nhiệt độ
Xác định cấp gió
Câu 14: Nhiệt độ của một vật cho biết
Sự nóng, lạnh của vật đó
Khối lượng của vật đó
Vật đó ở thể rắn, lỏng hay khí
Hình dạng của vật
Câu 15: Nhiệt truyền từ
Vật lạnh sang vật nóng
Vật nóng sang vật lạnh
Vật ở thể rắn sang thể lỏng
Vật ở thể lỏng sang thể khí
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Trong các vật sau, đâu là vật tự phát sáng?
Mặt Trời
Cái bàn
Cửa sổ
Rèm cửa
Câu 2: Vật được phát sáng là
Mặt Trời
Đom đóm
Ngọn nến đang cháy
Ô tô
Câu 3: Vật nào sau đây là vật cản sáng?
Kính
Nước
Tường nhà
Nhựa trong suốt
Câu 4: Nhạc cụ nào sau dây là nhạc cụ dây?
Đàn ghi ta
Đàn tranh
Trống
Cả A và B
Câu 5: Việc làm giúp giảm ô nhiễm tiếng ồn là
Mở nhạc rất to trong nhà
Treo biển cấm bấm còi ở những nơi gần bệnh viện, trường học
Nô đùa, hò hét trong khi mẹ đang ốm
Hát vào nửa đêm
Câu 6: Vật dẫn nhiệt tốt là
Vàng
Len
Bông
Xốp
Câu 7: Vật dẫn nhiệt kém là
Đồng
Bạc
Gỗ
Sắt
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Khi đun nước bằng ấm đồng và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm đồng nhanh sôi hơn vì
Đồng có khối lượng nhỏ hơn
Đồng có khối lượng riêng nhỏ hơn
Đồng mỏng hơn
Đồng có tính dẫn nhiệt tốt hơn
Câu 2: Để giữ nước đá lâu chảy, người ta thường để nước đá vào các hộp xốp kín vì
Hộp xốp kín nên dẫn nhiệt kém
Trong xốp có các khoảng không kín nên dẫn nhiệt kém
Trong xốp có các khoảng chân không nên dẫn nhiệt kém
Cả A, B, C
Câu 3: Người ta thường dùng chất liệu sứ để làm bát ăn cơm vì
Sứ rẻ tiền
Sứ dẫn nhiệt tốt
Sứ dẫn nhiệt kém
Sứ làm cho cơm ngon hơn
Câu 4: Ở xứ lạnh tại sao người ta thường làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính vì
Để tránh gió lạnh thổi vào nhà
Để tăng thêm bề dày của kính
Đề phòng lớp này vỡ thì còn có lớp khác
Không khí giữa hai tấm kính dẫn nhiệt kém làm giảm sự mất nhiệt trong nhà
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng. Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ vì
Ta nhận nhiệt độ từ bàn nhôm ít hơn từ bàn gỗ
Tay ta làm nhiệt độ bàn nhôm giảm xuống và làm nhiệt độ bàn gỗ tăng thêm
Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ
Tay ta làm tăng nhiệt độ của hai bàn nhưng nhiệt độ của bàn nhôm tăng ít hơn
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Em hãy giải thích vì sao mùa đông áo bông giữ ấm được cơ thể?
Vì áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường
Vì khi ta vận động các sợi bông cọ xát vào nhau làm tăng nhiệt độ bên trong áo bông
Vì sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bên ngoài vào cơ thể
Vì bông xốp nên trong áo bông có chứa không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài
Câu 2: Hiện tượng nào dưới đây liên quan đến sự truyền nhiệt?
Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi tay ta có cảm giác nóng lên
Dùng một que sắt dài đưa một đầu vào bếp than đang cháy đỏ, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng tay
Khi đun nước trong ấm, nước sẽ nóng dần lên nếu ta sờ ngón tay vào nước thì tay sẽ ấm lên
Các trường hợp nêu trên đều liên quan đến hiện tượng truyền nhiệt
Câu 3: Về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày, vì
Giữa các lớp áo mỏng có không khí dẫn nhiệt kém
Áo dày nặng nề
Áo dày truyền nhiệt nhanh hơn
Áo mỏng nhẹ hơn
B. ĐÁP ÁN
NHẬN BIẾT
1. A | 2. D | 3. B | 4. C | 5. D |
6. A | 7. B | 8. A | 9. D | 10. B |
11. A | 12. D | 13. C | 14. A | 15. B |
THÔNG HIỂU
1. A | 2. D | 3. C | 4. D | 5. B |
6. A | 7. C |
VẬN DỤNG
1. D | 2. B | 3. C | 4. D | 5. C |
VẬN DỤNG CAO
1. D | 2. D | 3. A |
Bình luận