CHỦ ĐỀ 5. CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
BÀI 25. MỘT SỐ BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Trẻ em bị bệnh có chiều cao, cân nặng thấp hơn so với chiều cao và cân nặng chuẩn của độ tuổi là dấu hiệu chính của bệnh
Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi.
Bệnh thiếu máu thiếu sắt.
Bệnh thừa cân béo phì.
Bệnh về tim.
Câu 2: Người bệnh thường xuyên mệt mỏi, da nhợt nhạt, xanh xao,… là dấu hiệu chính của bệnh
Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi.
Bệnh thiếu máu thiếu sắt.
Bệnh thừa cân béo phì.
Bệnh về tim.
Câu 3: Người bệnh có cân nặng theo chiều cao lớn hơn cân nặng theo chiều cao chuẩn của độ tuổi là dấu hiệu chính của bệnh
Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi.
Bệnh thiếu máu thiếu sắt.
Bệnh thừa cân béo phì.
Bệnh về tim.
Câu 4: Cơ thể người bệnh bị thừa cân béo phì có
Những lớp mỡ nhiều quá mức, tích tụ tại một số bộ phận như dưới cánh tay, bụng, eo, cằm,…
Cân nặng hơn 50 kg
Chiều cao hơn 1m7
Cả A, B, C
Câu 5: Nguyên nhân gây bệnh thừa cân béo phì thường do
Chế độ ăn uống thừa các chất bột đường, chất béo, chất đạm
Ít vận động
Ăn quá nhiều trứng
Cả A và B
Câu 6: Người bệnh thường mệt mỏi, da xanh,…có thể do cơ thể
Bị thừa cân
Bị thiếu chất bột đường
Thiếu sắt cung cấp cho quá trình tạo máu
Thiếu chất béo
Câu 7: Nguyên nhân nào dưới đây gây nên bệnh suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em?
Chế độ ăn thiếu chất bột đường, chất đạm, chất béo, không đủ cung cấp cho hoạt động bình thường của cơ thể
Ăn quá nhiều trứng
Ăn các loại thịt đỏ như thịt bò, thịt lợn, thịt cừu,…
Cả A, B, C
Câu 8: Các bệnh có thể gây bệnh suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em là
Bệnh béo phì
Bệnh dạ dày, tiêu chảy, bệnh giun, viêm đường hô hấp,… lâu ngày không khỏi
Các bệnh liên quan đến phổi, tim mạch
Các căn bệnh hiểm nghèo như ung thư,…
Câu 9: Nguyên nhân gây ra bệnh thiếu máu thiếu sắt là
Ăn quá nhiều chất béo, chất bột đường
Ăn nhiều ra xanh hơn mức cần thiết
Ăn quá ít, không đủ theo tiêu chuẩn; chế độ ăn thiếu cân bằng, lành mạnh
Cả A, B, C
Câu 10: Có bao nhiêu nguyên nhân chính dẫn đến suy dinh dưỡng thấp còi?
1.
2.
3.
4.
Câu 11: Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng thấp còi?
Ăn uống thiếu chất bột đường.
Ăn uống thiếu chất đạm, chất béo, chất khoáng và các vitamin.
Bị các bệnh đường tiêu hóa dẫn đến hấp thụ chất dinh dưỡng kém.
Ăn nhiều rau xanh.
Câu 12: Cách phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi là
Thực hiện chế độ ăn uống cân bằng và đủ chất dinh dưỡng.
Kiểm tra các bệnh về tiêu hóa.
Kết hợp ăn uống, vận động hợp lý.
Cả 3 đáp án trên.
Câu 13: Biện pháp nào sau đây không giúp phòng tránh bệnh thiếu máu, thiếu sắt?
Thực hiện đúng các chế độ ăn uống cân bằng lành mạnh.
Ăn các loại thực phẩm chứa nhiều sắt.
Uống nhiều nước muối.
Uống thực phẩm chức năng, thuốc chứa sắt theo đơn của bác sĩ.
Câu 14: Nguyên nhân dẫn đến thừa cân, béo phì là
Ăn thừa chất béo, chất bột đường và đạm.
Thường xuyên tập thể dục thể thao.
Ăn nhiều rau.
Ăn nhiều hoa quả.
Câu 15: Nhóm thực phẩm nào sau đây chứa nhiều sắt?
Thịt có màu đỏ, rau có màu xanh đậm, trứng
Ngô, khoai, sắn, cơm
Cà phê, trà, bia, rượu
Sữa chua, phô mai, cá hồi
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Vận động thường xuyên có thể phòng tránh suy dinh dưỡng thấp còi vì
Vận động giúp cơ thể nhanh phát triển chiều cao.
Vận động giúp cơ thể tăng chất bột đường.
Vận động giúp cơ thể tăng khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng.
Vận động giúp cơ thể có thêm năng lượng.
Câu 2: Phải thường xuyên bổ sung các thực phẩm chứa sắt vì
Các sản phẩm chứa sắt giúp tăng trí thông minh.
Tăng khả năng ghi nhớ
Giảm khả năng bị cận thị
Tránh bệnh thiếu máu.
Câu 3: Trẻ em nên được tắm nắng để giảm nguy cơ mắc bệnh còi xương vì
Ánh nắng giúp da săn chắc.
Vitamin D tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời.
Ánh nắng cung cấp nhiều chất bột đường tốt cho sự phát triển của xương.
Tất cả các phương án trên đều sai.
Câu 4: Bạn Phong thường xuyên ăn đồ ăn nhanh, uống nước ngọt vào buổi tối, bạn Phong có thể bị
Suy dinh dưỡng thấp còi
Thiếu máu thiếu sắt
Béo phì
Phát triển chiều cao quá nhanh
Câu 5: Hà thích không thích vận động, chỉ thích ngồi trong nhà xem TV. Nếu tình trạng này kéo dài, Hà có thể bị
Béo phì
Suy dinh dưỡng thấp còi
Thiếu máu thiếu sắt
Bệnh về tim
Câu 6: Nguyên không thích ăn các sản phẩm chứa sắt như thịt bò, thịt lợn, thịt cừu,…Theo em, nêu Nguyên không bổ sung sắt kịp thời, Nguyên có thể bị
Béo phì
Suy dinh dưỡng thấp còi
Thiếu máu thiếu sắt
Bệnh về tim
Câu 7: Vì không thích uống thuốc nên hơn 2 năm rồi Hạnh của uống thuốc tẩy giun, cơ thể Hạnh có thể mắc bệnh
Béo phì
Suy dinh dưỡng thấp còi
Bệnh về gan
Bệnh về tim
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Bé gái 10 tuổi có cận nặng dưới 20 kg và chiều cao dưới 126 cm. Bé gái có thể bị bệnh
Béo phì
Suy dinh dưỡng thấp còi
Thiếu máu thiếu sắt
Cả A, B, C
Câu 2: Bé gái 10 tuổi có cận nặng khoảng 50 kg và chiều cao khoảng 139 cm. Bé gái có thể bị bệnh
Béo phì
Suy dinh dưỡng thấp còi
Thiếu máu thiếu sắt
Cả A, B, C
Câu 3: Bé trai 10 tuổi có cận nặng trên 47 kg và chiều cao dưới 126 cm. Cơ thể bé trai bị
Béo phì
Suy dinh dưỡng thấp còi
Thiếu máu thiếu sắt
Cả A, B, C
Câu 4: Bé trai 10 tuổi có cận nặng dưới 20kg và chiều cao trên 155 cm, bé trai có thể bị
Béo phì
Suy dinh dưỡng thấp còi
Thiếu máu thiếu sắt
Suy dinh dưỡng, quá cao
Câu 5: Cho hình vẽ sau
Bạn học trong hình có thể bị bệnh
Béo phì
Suy dinh dưỡng thấp còi
Thiếu máu thiếu sắt
Suy dinh dưỡng, quá cao
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Cho các nhận định sau
Người béo phì nên ăn thức ăn chiên rán, nhiều dầu mỡ
Người thiếu máu thiếu sắt không nên ăn các thực phẩm như thịt có màu đỏ, rau có màu xanh đậm
Nên có chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh
Người có dấu hiệu của suy dinh dưỡng thấp còi nên tránh các thực phẩm chứa nhiều chất bột đường, chất béo.
Số nhận định không đúng là
1
2
3
4
Câu 2: Cho các món ăn sau
Các món ăn này phù hợp với người bị bệnh
Thiếu máu thiếu sắt
Béo phì
Bệnh về tim
Bệnh về mắt
Câu 3: Cho hình sau
Nếu tình trạng này kéo dài, bạn nhỏ trong hình có thể bị
Béo phì
Thiếu máu thiếu sắt
Tiêu chảy
Viêm đường hô hấp
B. ĐÁP ÁN
NHẬN BIẾT
1. A | 2. B | 3. C | 4. A | 5. D |
6. C | 7. A | 8. B | 9. C | 10. B |
11. D | 12. D | 13. C | 14. A | 15. A |
THÔNG HIỂU
1. C | 2. D | 3.B | 4. C | 5. A |
6. C | 7. B |
|
VẬN DỤNG
1. B | 2. A | 3.A | 4. D | 5.C |
VẬN DỤNG CAO
1. C | 2. A | 3. B |
Bình luận