CHƯƠNG 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
BÀI 5: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1: Chọn đáp án đúng
Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“Trong 1 phản ứng hóa học ..... khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
Tổng
Tích
Hiệu
Thương
Câu 3: Định luật bảo toàn khối lượng (ĐLBTKL) luôn được áp dụng cho
Bất kì quá trình nào
Tát cả các hiện tượng
Các hiện tượng vật lý
Tất cả các quá trình chuyển hóa hóa học
Câu 4: Chọn đáp án đúng
Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
Có 2 bước để lập phương trình hóa học
Chỉ duy nhất 2 chất tham gia phản ứng tạo thành 1 chất sản phẩm mới gọi là phương trình hóa học
Quỳ tím dùng để xác định chất không là phản ứng hóa học
Câu 5: Chọn đáp án sai
Có 3 bước lập phương trình hóa học
Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
Dung dich muối ăn có CTHH là NaCl
Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử
Câu 6: Chon khẳng định sai
Sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử
Sự thay đổi liên quan đến electron
Sự thay đổi liên quan đến notron
Số nguyên tử nguyên tố được giữ nguyên
Câu 7: Cho mẩu magnesium phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Chọn đáp án sai
Tổng khối lượng chất phản ứng lớn hơn khối lượng khí hydrogen
Khối lượng của magneium chloride nhỏ hơn tổng khối lượng chất phản ứng
Khối lượng magnesium bằng khối lượng hydrogen
Tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng chất sản phẩm
Câu 8: Nung đá vôi thu được vôi sống và khí carbon. Kết luận nào sau đây là đúng
Khối lượng đá vôi bằng khối lượng vôi sống
Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí
Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí carbon cộng với khối lượng vôi sống
Không xác định
Câu 9: Chọn đáp án đúng
Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn
Hạt phân tử
Hạt nguyên tử
Cả 2 loại hạt
Không có hạt nào
Câu 10: Chọn phương trình đúng khi nói về khí nitrogen và khí hydrogen
N2+ 3H2 NH3
N2+ H2 NH3
N2+ 3H2 2NH3
N2+ H2 2NH3
2. THÔNG HIỂU (15 câu)
Câu 1: Tìm A
Ca(HCO3) CaCO3 + CO2 + A
H2O
H2
HCO3
CO
Câu 2: Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu. Tìm x, y
x=2, y=3
x=3, y=4
x=1, y=2
x=y=1
Câu 3: Cho phản ứng: NaI + Cl2 → NaCl +I2
Sau khi cân bằng, hệ số các chất của phản ứng trên lần lượt là
2; 1; 2; 1
4; 1; 2; 2
1; 1; 2; 1
2; 2; 2; 1
Câu 4: Cho nhôm (Al) tác dụng với sulfuric acid (H2SO4) loãng thu được khí nào sau đây?
SO2
H2S
SO3
H2
Câu 5: Phương trình đúng của photpho cháy trong không khí, biết sản phẩm tạo thành là P2O5
P + O2→ P2O5
4P+ 5O2→ 2P2O5
P + 2O2→ P2O5
P + O2→ P2O5
Câu 6 Cho phương trình phản ứng sau: 4FeS2 + 11O2 → X + 8 SO2
X là
4Fe
4FeO
2Fe2O3
Fe3O4
Câu 7: Viết phương trình hóa học của kim loại sắt tác dụng với dung dịch sulfuric acid loãng biết sản phẩm là iron(II) sulfate và có khí bay lên
Fe + H2SO4→ FeSO4 + H2
Fe + H2SO4→ Fe2SO4 + H2
Fe + H2SO4→ FeSO4 + S2
Fe + H2SO4→ FeSO4 + H2S
Câu 8: Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp
FeO + CO → X + CO2
Fe2O3& 1:2:3:1
Fe & 1:1:1:1
Fe3O4& 1:2:1:1
FeC & 1:1:1:1
Câu 9: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O. X là?
HCl
Cl2
H2
HO
Câu 10: Xét phản ứng hóa học sau: Fe3O4 + 6HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Trong các hệ số trên có một hệ số bị sai. hệ số đó là
1
6
2
4
Câu 11: Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1:2:1:2
1:2:2:1
2:1:1:1
1:2:1:1
Câu 12: Cho phản ứng hóa học sau: CH3OH + O2 CO2 + H2O
Tổng hệ số cân bằng của phản ứng trên là
8
9
10
11
Câu 13: Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham gia phản ứng: 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
1:1
1:2
2:1
2:3
Câu 14: Vì sao khi Mg + HCl thì mMgCl2 < mMg + mHCl
Vì sản phẩn tạo thành còn có khí hidrogen
mMg=mMgCl2
HCl có khối lượng lớn nhất
Tất cả đáp án
Câu 15: Vì sao nung đá vôi thì khối lượng giảm
Vì khi nung vôi sống thấy xuất hiện khí carbonic hóa hơi
Vì xuất hiện vôi sống
Vì có sự tham gia của oxygen
Tất cả các đáp án trên
3. VẬN DỤNG (10 câu)
Câu 1: Tính khối lượng của vôi sống biết 12 g đá vôi và thấy xuất hiện 2,24 l khí hidrogen
7,6 kg
3 mg
3 g
7,6 g
Câu 2: Nung 5 tấn đá vôi (calcium cacbonate) thu được 2,8 tấn vôi sống (calcium oxide). Khối lượng khí thoát và không khí là
2 tấn
2,2 tấn
2,5 tấn
3 tấn
Câu 3: Cho 9 (g) aluminium cháy trong không khí thu được 10,2 g aluminium oxide. Tính khối lượng oxygen
1,7 g
1,6 g
1,5 g
1,2 g
Câu 4: Khi phân hủy 2,17g thủy ngân oxide thu được 0,16g oxygen. Khối lượng thủy ngân thu được trong thí nghiệm này là
2 gam
2,01 gam
2,02 gam
2,05 gam
Câu 5: Cho sắt tác dụng với hydrochloric acid thu được 3,9 g muối sắt và 7,2 g khí bay lên. Tổng khối lượng chất phản ứng là
11,1 g
12,2 g
11 g
12,22 g
Câu 6: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau:
Lưu huỳnh + khí oxygen → khí sunfur
Nếu đốt cháy 48g lưu huỳnh và thu được 96 gam khí sunfur thì khối lượng oxygen đã tham gia vào phản ứng là
40 gam
44 gam
48 gam
52 gam
Câu 7: Để đốt cháy hết 780kg than để cung cấp nhiệt cho quá trình nung vôi, cần dùng 2080kg khí oxygen. Khối lượng carbonic thu được là
1300kg
1170kg
2860kg
3200kg
Câu 8: Đốt cháy 3 gam kim loại magneium trong oxi thu được 5 gam magneum oxide. Khối lượng oxygen đã tham gia phản ứng là
2 gam
2,2 gam
2,3 gam
2,4 gam
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48 lít O2 (đktc) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của m là
2,6 gam
1,5 gam
1,7 gam
1,6 gam
Câu 10: Cho 3 g sắt cháy trong không khí sinh ra 5,04 sắt (II) oxide. Tính m của oxygen
2,4 g
2,04 g
2,1 g
2,24 g
4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)
Câu 1: Để đốt cháy hết m gam thanh hợp kim nhôm sắt cần 6,39 gam khí chlorine và tạo thành 7,255 gam hỗn hợp muối sắt chloride. Giá trị của m là
0,865 gam
0,81 gam
1,12 gam
3,86 gam
Câu 2: Biết kim loại R hóa trị a phản ứng với HNO3 theo phương trình
R + HNO3 → R(NO3)a + NO + H2O
Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt là dãy nào sau đây?
3; 4a; 3; 2a; 2a
3; 4a; 3; a; 2a
1; 2a; a; 1; 2a
2a; a; 3a; 2; 4
Câu 3: Đun nóng 15,8 g potassium permanganate (thuốc tím) trong ống nghiệm để điều chế khí oxygen. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12, 6 g; khối lượng khí oxygen thu được là 2,8. Tính hiệu suất của phản ứng phân huỷ.
87,5%
56,27%
37,68%
93,2%
Câu 4: Có thể điều chế khí oxi bằng cách đun nóng potassium chlorate (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5 g , chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45 g.
Tính khối lượng khí oxygen thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân huỷ là 80%
12,1 g
9,27 g
10,36 g
11,05 g
Câu 5: Biết rằng calcium oxide (vôi sống) CaO hoá hợp với nước tạo ra calcium hyđroxide (vôi tôi) , chất này tan được trong nước, cứ 56 g CaO hoá hợp vừa đủ với 18 g . Bỏ 2,8 g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch , còn gọi là nước vôi trong.
Tính khối lượng của dung dịch , giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết.
328,3 g
402,8 g
169,2 g
201,3 g
B. ĐÁP ÁN
1. NHẬN BIẾT
1. A | 2. A | 3. D | 4. A | 5. D |
6. C | 7. C | 8. C | 9. B | 10. C |
2. THÔNG HIỂU
1. A | 2. A | 3. A | 4. D | 5. B |
6. C | 7. A | 8. B | 9. A | 10. B |
11. D | 12. D | 13. C | 14. A | 15. A |
3. VẬN DỤNG
1. D | 2. B | 3. D | 4. B | 5. A |
6. C | 7. C | 8. A | 9. D | 10. B |
4. VẬN DỤNG CAO
1. A | 2. B | 3. A | 4. D | 5. B |
Bình luận