Trắc nghiệm Hóa học 8 KNTT bài 3: Mol và tỉ khối chất khí

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 KNTT bài 3: Mol và tỉ khối chất khí. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

CHƯƠNG 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

BÀI 3: MOL VÀ TỈ KHỐI CHẤT KHÍ

 

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

 

Câu 1: Hãy cho biết 1 mol nước chứa số nguyên tử là

  1. 6.1023

  2. 12.1023

  3. 18.1023

  4. 24.1023

 

Câu 2: Chọn đáp án sai

  1. Khối lượng của N phân tử CO2là 18 g

  2. mH2O= 18 g/mol

  3. 1 mol O2ở đktc là 24 l

  4. Thể tích mol của chất khí phải cùng nhiệt độ và áp suất

 

Câu 3: Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là

  1. 2,24 l

  2. 0,224 l

  3. 22,4 l

  4. 22,4 ml

 

Câu 4: Thể tích mol là

  1. Là thể tích của chất lỏng

  2. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó

  3. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó

  4. Thể tích ở đktc là 22,4 l

 

Câu 5: Số Avogadro và kí hiệu là

  1. 6.1023, A

  2. 6.10−23, A

  3. 6.1023, N

  4. 6.10−24, N

 

Câu 6: Khối lượng mol chất là

  1. Là khối lượng ban đầu của chất đó

  2. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học

  3. Bằng 6.1023

  4. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó

 

Câu 7: Trong các khí sau, số khí nhẹ hơn không khí là: CO2, H2O, N2, H2, SO2

  1. 5

  2. 4

  3. 3

  4. 2

 

Câu 8: Hai chất chỉ có thể bằng nhau khi

  1. Khối lượng bằng nhau

  2. Số phân tử bằng nhau

  3. Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất

  4. Cả 3 ý kiến trên

 

Câu 9: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì

  1. Cùng khối lượng

  2. Cùng số mol

  3. Cùng tính chất hóa học

  4. Cùng tính chất vật lí

 

Câu 10: Cho khối lượng của chất A là m gam; số mol chất A là n mol và khối lượng mol là M gam. Biểu thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ giữa đại lượng trên là sai?

  1. n =

  2. m = n.M

  3. M =

  4. M =

 

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

 

Câu 1: Số mol nguyên tử C trong 44g CO2

  1. 2 mol

  2. 1 mol

  3. 0,5 mol

  4. 1,5 mol

 

Câu 2: Cho mCa = 5 g, mCaO = 5,6 g. Kết luận đúng

  1. nCa > nCaO

  2. nCa< nCaO

  3. nCa= nCaO

  4. VCa= VCaO

 

Câu 3: Cho nN2 = 0,9 mol và mFe = 50,4g. Kết luận đúng

  1. Cùng khối lượng

  2. Cùng thể tích

  3. Cùng số mol

  4. mFe< mN2

 

Câu 4: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2g H2, 14g N2

  1. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

  2. 0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol

  3. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

  4. 0,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol

 

Câu 5: Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.1023 nguyên tử C

  1. 0,5 mol

  2. 0,55 mol

  3. 0,4 mol

  4. 0,45 mol

 

Câu 6: Khối lượng của 0,45 mol Cu(OH)2 là

  1. 36,45 gam

  2. 15,3 gam

  3. 28,8 gam

  4. 44,1 gam

 

Câu 7: Số mol của 19,6 g H2SO4

  1. 0,2 mol

  2. 0,1 mol

  3. 0,12 mol

  4. 0,21 mol



Câu 8: Muốn biết khí A nặng/nhẹ hơn khí B có mấy cách?

  1. 1

  2. 2

  3. 3

  4. 4

 

Câu 9: Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần

  1. Nặng hơn không khí 2,2 lần

  2. Nhẹ hơn không khí 3 lần

  3. Nặng hơn không khí 2,4 lần

  4. Nhẹ hơn không khí 2 lần

 

Câu 10: Số mol của H2 ở đktc biết V= 5,6 l

  1. 0,25 mol

  2. 0,3 mol

  3. 0,224 mol

  4. 0,52 l

 

Câu 11: Khí nào nặng nhất trong các khí sau

  1. CH4

  2. CO2

  3. N2

  4. H2

 

Câu 12: 1 mol N2 có V = 22,4 l. Hỏi 8 mol N thì có V = ?. Biết khí đo ở đktc

  1. 179,2 l

  2. 17,92 l

  3. 0,1792 l

  4. 1,792 l

 

Câu 13: Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O2

  1. 22,4 l

  2. 24 l

  3. 5,04 l

  4. 50,4 l

 

Câu 14: Số mol của kali biết có 6.1023 nguyên tử kali

  1. 1 mol

  2. 1,5 mol

  3. 0,5 mol

  4. 0,25 mol

 

Câu 15: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu nguyên tử?

  1. 6.1023

  2. 9.1023

  3. 12.1023

  4. 18.1023

 

3. VẬN DỤNG (10 câu)

 

Câu 1: Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?

  1. Để bình đứng

  2. Đặt bình úp ngược

  3. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy thì để bình đứng lên

  4. Một trong ba cách trên

 

Câu 2: Có thể thu khí N2 bằng cách nào

  1. Đặt đứng bình

  2. Đặt úp bình

  3. Đặt ngang bình

  4. Cách nào cũng được

 

Câu 3: Cho CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3. Khí có thể thu được khi để đứng bình là

  1. CO2, CH4, NH3

  2. CO2, H2O, CH4, NH3

  3. CO2, SO2, N2O

  4. N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3

 

Câu 4: Cho số mol của các chất như sau: 0,4 mol N2; 0,75 mol Cu; 2,25 mol CH4 và 3,5 mol H2SO4. Khối lượng của các chất trên lần lượt là dãy nào sau đây?

  1. 0,4 gam; 0,75 gam; 2,25 gam và 3,5 gam

  2. 11,2 gam; 48 gam; 36 gam và 343 gam

  3. 5,6 gam; 24 gam; 18 gam và 171,5 gam

  4. 11,2 gam; 48 gam; 36 gam và 336 gam

 

Câu 5: Thể tích của CH4 ở đktc khi biết m = 96g

  1. 134,4 ml

  2. 0,1344 ml

  3. 13,44 ml

  4. 1,344 ml

 

Câu 6: Tỉ khối hơi của khí lưu huỳnh (IV) oxit (SO2) đối với khí clo (Cl2) là

  1. 0,19

  2. 1,5

  3. 0,9

  4. 1,7

 

Câu 7: Cho X có dX/kk = 1,52. Biết chất khí ấy có 2 nguyên tố Nitơ

  1. CO

  2. NO

  3. N2O

  4. N2

 

Câu 8: Khí N2 nặng hay nhẹ hơn khí O2

  1. N2nặng hơn O2 1,75 lần

  2. O2nặng hơn N2 1,75 lần

  3. N2= O2

  4. Không đủ điều kiện để kết luận

 

Câu 9: Khí A có dA/kk > 1 là khí nào

  1. H2

  2. N2

  3. O2

  4. NH3

 

Câu 10: Hãy cho biết 64g khí oxi ở đktc có thể tích là

  1. 89,6 lít

  2. 44,8 lít

  3. 22,4 lít

  4. 11,2 lít

 

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

 

Câu 1: Đốt cháy 16g chất X cần 44,8 lít O2 (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol 1: 2. Khối lượng CO2 và H2O lần lượt là

  1. 44g và 36g

  2. 22g và 18g

  3. 40g và 35g

  4. 43g và 35g

 

Câu 2: Phải lấy bao nhiêu gam magie để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 1,2 gam H2?

  1. 10,4 gam

  2. 12,1 gam

  3. 14,4 gam

  4. 16,4 gam

 

Câu 3: Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,5. Khối lượng mol của khí A và B là

  1. 33

  2. 34

  3. 68

  4. 34,5

 

Câu 4 Thể tích của hỗn hợp khí X gồm: 0,1 mol CO2; 0,2 mol H2 và 0,7 mol O2 ở đktc là

  1. 15,68 lít

  2. 3,36 lít

  3. 22,4 lít

  4. 6,72 lít

 

Câu 5: Thể tích của hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là

  1. 15,68 lít

  2. 16,8 lít

  3. 11,2 lít

  4. 4,48 lít

 

B. ĐÁP ÁN

 

1. NHẬN BIẾT

 

1. C

2. C

3. C

4. C

5. A

6. D

7. D

8. C

9. B

10. C

 

2. THÔNG HIỂU

 

1. B

2. A

3. C

4. A

5. C

6. D

7. A

8. B

9. A

10. A

11. B

12. A

13. D

14. A

15. D

 

3. VẬN DỤNG

 

1. B

2. B

3. C

4. B

5. B

6. C

7. C

8. B

9. C

10. B

 

4. VẬN DỤNG CAO

 

1. A

2. B

3. B

4. C

5. A



 

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm Hóa học 8 KNTT bài 3: Mol và tỉ khối chất khí trắc nghiệm hóa học 8 KNTT, Bộ đề trắc nghiệm hóa học 8 kết nối
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Hóa học 8 KNTT bài 3: Mol và tỉ khối chất khí . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm hóa học 8 kết nối tri thức. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận