CHƯƠNG 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
BÀI 3: MOL VÀ TỈ KHỐI CHẤT KHÍ
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1: Hãy cho biết 1 mol nước chứa số nguyên tử là
6.1023
12.1023
18.1023
24.1023
Câu 2: Chọn đáp án sai
Khối lượng của N phân tử CO2là 18 g
mH2O= 18 g/mol
1 mol O2ở đktc là 24 l
Thể tích mol của chất khí phải cùng nhiệt độ và áp suất
Câu 3: Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là
2,24 l
0,224 l
22,4 l
22,4 ml
Câu 4: Thể tích mol là
Là thể tích của chất lỏng
Thể tích của 1 nguyên tử nào đó
Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
Thể tích ở đktc là 22,4 l
Câu 5: Số Avogadro và kí hiệu là
6.1023, A
6.10−23, A
6.1023, N
6.10−24, N
Câu 6: Khối lượng mol chất là
Là khối lượng ban đầu của chất đó
Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
Bằng 6.1023
Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Câu 7: Trong các khí sau, số khí nhẹ hơn không khí là: CO2, H2O, N2, H2, SO2
5
4
3
2
Câu 8: Hai chất chỉ có thể bằng nhau khi
Khối lượng bằng nhau
Số phân tử bằng nhau
Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
Cả 3 ý kiến trên
Câu 9: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì
Cùng khối lượng
Cùng số mol
Cùng tính chất hóa học
Cùng tính chất vật lí
Câu 10: Cho khối lượng của chất A là m gam; số mol chất A là n mol và khối lượng mol là M gam. Biểu thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ giữa đại lượng trên là sai?
n =
m = n.M
M =
M =
2. THÔNG HIỂU (15 câu)
Câu 1: Số mol nguyên tử C trong 44g CO2
2 mol
1 mol
0,5 mol
1,5 mol
Câu 2: Cho mCa = 5 g, mCaO = 5,6 g. Kết luận đúng
nCa > nCaO
nCa< nCaO
nCa= nCaO
VCa= VCaO
Câu 3: Cho nN2 = 0,9 mol và mFe = 50,4g. Kết luận đúng
Cùng khối lượng
Cùng thể tích
Cùng số mol
mFe< mN2
Câu 4: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2g H2, 14g N2
0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol
0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol
0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol
0,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol
Câu 5: Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.1023 nguyên tử C
0,5 mol
0,55 mol
0,4 mol
0,45 mol
Câu 6: Khối lượng của 0,45 mol Cu(OH)2 là
36,45 gam
15,3 gam
28,8 gam
44,1 gam
Câu 7: Số mol của 19,6 g H2SO4
0,2 mol
0,1 mol
0,12 mol
0,21 mol
Câu 8: Muốn biết khí A nặng/nhẹ hơn khí B có mấy cách?
1
2
3
4
Câu 9: Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần
Nặng hơn không khí 2,2 lần
Nhẹ hơn không khí 3 lần
Nặng hơn không khí 2,4 lần
Nhẹ hơn không khí 2 lần
Câu 10: Số mol của H2 ở đktc biết V= 5,6 l
0,25 mol
0,3 mol
0,224 mol
0,52 l
Câu 11: Khí nào nặng nhất trong các khí sau
CH4
CO2
N2
H2
Câu 12: 1 mol N2 có V = 22,4 l. Hỏi 8 mol N thì có V = ?. Biết khí đo ở đktc
179,2 l
17,92 l
0,1792 l
1,792 l
Câu 13: Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O2
22,4 l
24 l
5,04 l
50,4 l
Câu 14: Số mol của kali biết có 6.1023 nguyên tử kali
1 mol
1,5 mol
0,5 mol
0,25 mol
Câu 15: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu nguyên tử?
6.1023
9.1023
12.1023
18.1023
3. VẬN DỤNG (10 câu)
Câu 1: Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
Để bình đứng
Đặt bình úp ngược
Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy thì để bình đứng lên
Một trong ba cách trên
Câu 2: Có thể thu khí N2 bằng cách nào
Đặt đứng bình
Đặt úp bình
Đặt ngang bình
Cách nào cũng được
Câu 3: Cho CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3. Khí có thể thu được khi để đứng bình là
CO2, CH4, NH3
CO2, H2O, CH4, NH3
CO2, SO2, N2O
N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3
Câu 4: Cho số mol của các chất như sau: 0,4 mol N2; 0,75 mol Cu; 2,25 mol CH4 và 3,5 mol H2SO4. Khối lượng của các chất trên lần lượt là dãy nào sau đây?
0,4 gam; 0,75 gam; 2,25 gam và 3,5 gam
11,2 gam; 48 gam; 36 gam và 343 gam
5,6 gam; 24 gam; 18 gam và 171,5 gam
11,2 gam; 48 gam; 36 gam và 336 gam
Câu 5: Thể tích của CH4 ở đktc khi biết m = 96g
134,4 ml
0,1344 ml
13,44 ml
1,344 ml
Câu 6: Tỉ khối hơi của khí lưu huỳnh (IV) oxit (SO2) đối với khí clo (Cl2) là
0,19
1,5
0,9
1,7
Câu 7: Cho X có dX/kk = 1,52. Biết chất khí ấy có 2 nguyên tố Nitơ
CO
NO
N2O
N2
Câu 8: Khí N2 nặng hay nhẹ hơn khí O2
N2nặng hơn O2 1,75 lần
O2nặng hơn N2 1,75 lần
N2= O2
Không đủ điều kiện để kết luận
Câu 9: Khí A có dA/kk > 1 là khí nào
H2
N2
O2
NH3
Câu 10: Hãy cho biết 64g khí oxi ở đktc có thể tích là
89,6 lít
44,8 lít
22,4 lít
11,2 lít
4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)
Câu 1: Đốt cháy 16g chất X cần 44,8 lít O2 (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol 1: 2. Khối lượng CO2 và H2O lần lượt là
44g và 36g
22g và 18g
40g và 35g
43g và 35g
Câu 2: Phải lấy bao nhiêu gam magie để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 1,2 gam H2?
10,4 gam
12,1 gam
14,4 gam
16,4 gam
Câu 3: Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,5. Khối lượng mol của khí A và B là
33
34
68
34,5
Câu 4 Thể tích của hỗn hợp khí X gồm: 0,1 mol CO2; 0,2 mol H2 và 0,7 mol O2 ở đktc là
15,68 lít
3,36 lít
22,4 lít
6,72 lít
Câu 5: Thể tích của hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là
15,68 lít
16,8 lít
11,2 lít
4,48 lít
B. ĐÁP ÁN
1. NHẬN BIẾT
1. C | 2. C | 3. C | 4. C | 5. A |
6. D | 7. D | 8. C | 9. B | 10. C |
2. THÔNG HIỂU
1. B | 2. A | 3. C | 4. A | 5. C |
6. D | 7. A | 8. B | 9. A | 10. A |
11. B | 12. A | 13. D | 14. A | 15. D |
3. VẬN DỤNG
1. B | 2. B | 3. C | 4. B | 5. B |
6. C | 7. C | 8. B | 9. C | 10. B |
4. VẬN DỤNG CAO
1. A | 2. B | 3. B | 4. C | 5. A |
Bình luận