CHƯƠNG II: MỘT SỐ HỢP CHẤT THÔNG DỤNG
BÀI 10: OXIDE
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Hợp chất oxide nào sau đây không phải là oxide base?
CrO3
Cr2O3
BaO
K2O
Câu 2: Oxide nào sau đây là oxide acid
CuO
Na2O
CO2
CaO
Câu 3: Oxide bắt buộc phải có nguyên tố
Oxygen
Halogen
Hydrogen
Lưu huỳnh
Câu 4: Tên gọi của P2O5
Diphosphorus trioxide
Phosphorus oxide
Diphosphorus oxide
Diphosphorus pentaoxide
Câu 5: Oxide của kim loại nào sau đây là oxide acid?
Cu2O
Fe2O3
Mn2O7
Cr2O3
Câu 6: Chỉ ra oxide acid: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2
P2O5, CaO, CuO, BaO
BaO, SO2, CO2
CaO, CuO, BaO
SO2, CO2, P2O5
Câu 7: Hợp chất nào sau đây không phải là oxide
CO2
SO2
CuO
CuS
Câu 8: Chọn đáp án đúng
CO- carbon(II) oxide
CuO- copper(II) oxide
FeO- iron(III) oxide
CaO- calcium trioxide
Câu 9: Oxide là hợp chất tạo nên từ mấy nguyên tố?
1
2
3
4
Câu 10: Oxide là gì?
Hỗn hợp của nguyên tố oxygen với một nguyên tố khác.
Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hóa học khác.
Hợp chất của oxygen với một nguyên tố hóa học khác.
Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hóa học khác.
Câu 11: Khẳng định nào đúng về định nghĩa của Oxide acid?
Oxide acid thường tạo bởi một phi kim với nguyên tố oxygen.
Oxide acid thường tạo bởi một kim loại với nguyên tố oxygen.
Oxide acid thường tạo bởi một hợp chất với nguyên tố oxygen.
Oxide acid khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch base tương ứng.
Câu 12: Oxide nào dưới đây là oxide acid?
K2O
Cu2O
CuO
CO2.
Câu 13: Oxide phi kim nào dưới đây không phải là oxide acid?
CO2
CO
SiO2
Cl2O
Câu 14: Oxide nào dưới đây không phải là oxide acid?
SO2
SO3
FeO
N2O5
Câu 15: Hợp chất oxide nào sau đây không phải là oxide base?
CrO3
Cr2O3
BaO
K2O
2. THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 1: Acid tương ứng của CO2
H2SO4
H3PO4
H2CO3
HCl
Câu 2: Oxide nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
CO2
O2
N2
H2
Câu 3: Oxide nào dưới đây góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa acid?
CO2 (carbon dioxide)
CO (carbon oxide)
SO2(lưu huỳnh dioxide)
SnO2 (thiếc dioxide)
Câu 4: Thiếc có thể có hoá trị II hoặc IV. Hợp chất có công thức SnO2 có tên là
Tin pentaoxide
Tin oxide
Tin(II) oxide
Tin (IV) oxide
Câu 5: Công thức hóa học của oxide tạo bởi C và oxygen, trong đó C có hóa trị IV là
CO
C2O
CO3
CO2
Câu 6: Công thức hóa học của oxide tạo bởi N và oxi, trong đó N có hóa trị V là
NO
N2O
N2O5
N2O3
Câu 7: Công thức hóa học của oxide tạo bởi Al và oxygen, trong đó Al có hóa trị III là
Al2O3
Al3O2
AlO
AlO3
Câu 8: Hai oxide tác dụng với nhau tạo thành muối là
CO2và BaO
K2O và NO
Fe2O3và SO3
MgO và CO
Câu 9: Base tương ứng của MgO
Mg(OH)2
MgCl2
MgSO4
Mg(OH)3
Câu 10: Chỉ ra các oxide base: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3
P2O5, CaO, CuO
CaO, CuO, BaO, Na2O
BaO, Na2O, P2O3
P2O5, CaO, P2O3
3. VẬN DỤNG (15 câu)
Câu 1. Dãy oxide tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm
CuO; CaO; K2O; Na2O
CaO; Na2O; K2O; BaO
Na2O; BaO; CuO; MnO
MgO; Fe2O3; ZnO; PbO
Câu 2: Dãy oxide tác dụng với dung dịch hydrochloric acid
CuO; Fe2O3; CO2; FeO
Fe2O3; CuO; MnO; Al2O3
CaO; CO; N2O5; ZnO
SO2; MgO; CO2; Ag2O
Câu 3: Có thể tinh chế CO ra khổi hỗn hợp CO và CO2 bằng cách
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2dư
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2dư
Dẫn hỗn hợp qua NH3
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2
Câu 4: Dãy oxide vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch kiềm là
CuO; Fe2O3; SO2; CO2
CaO; CuO; CO; N2O5
SO2; MgO; CuO; Ag2O
CO2; SO2; P2O5; SO3
Câu 5: Dãy oxitde vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch acid là
CuO; Fe2O3; SO2; CO2
CaO; CuO; CO; N2O5
CaO; Na2O; K2O; BaO
SO2; MgO; CuO; Ag2O
Câu 6: Dãy oxide vừa tác dụng với dung dịch acid, vừa tác dụng với dung dịch kiềm là
Al2O3; ZnO; PbO2; Cr2O3
Al2O3; MgO; PbO; SnO2
CaO; FeO; Na2O; Cr2O3
CuO; Al2O3; K2O; SnO2
Câu 7: Tỷ lệ khối lượng của nitrogen và oxygen trong một oxide là 7: 20. Công thức của oxide là
N2O
N2O3
NO2
N2O5
Câu 8: Một oxide của phosphorus có thành phần phần trăm của P bằng 43,66% . Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hóa học của oxide là
P2O3
P2O5
PO2
P2O4
Câu 9: Một oxide được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxygen, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxygen là 7/3. Công thức hóa học của oxide sắt là
FeO
Fe2O3
Fe3O4
FeO2
Câu 10: Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90% là Fe3O4 bằng khí hydrogen. Khối lượng sắt thu được là
0,378 tấn
0,156 tấn
0,126 tấn
0,467 tấn
Câu 11: Có 3 oxide màu trắng: MgO; Al2O3; Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau
Chỉ dùng quì tím
Chỉ dùng axit
Chỉ dùng phenolphtalein
Dùng nước
Câu 12: Cho 7,2 gam một loại oxide sắt tác dụng hoàn toàn với khí hydrogen cho 5,6 gam sắt. Công thức của oxide sắt là
FeO
Fe2O3
Fe3O4
FeO2
Câu 13: Cho oxide của kim loại R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxide đó là
MnO2
SiO2
PdO2
Fe3O4
Câu 14: Công thức hóa học của oxide có thành phần phần trăm về khối lượng của S là 40% là
SO2
SO3
SO
S2O4
Câu 15: Cho oxide của kim loại R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxide đó là
MnO2
SiO2
PdO2
Fe3O4
4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)
Câu 1: Thể tích khí hydrogen (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 gam CuO và 111,5 gam PbO là
11,2 lít
16,8 lít
5,6 lít
8,4 lít
Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là
CaCO3
Ca(HCO3)2
CaCO3và Ca(HCO3)2
CaCO3và CaHCO3
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxide kim loại hóa trị II cần dùng 30 gam dung dịch HCl 7,3%. Công thức của oxide kim loại là
CaO
CuO
FeO
ZnO
Câu 4: Hòa tan 6,2 gam sodium oxide vào 193,8 gam nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là
4%
5%
6%
7%
Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chưa 20 gam NaOH. Muối tạo thành là
Na2CO3
NaHCO3
Hỗn hợp của Na2CO3và NaHCO3
Na(HCO3)2
B. ĐÁP ÁN
1. NHẬN BIẾT
1. A | 2. C | 3. A | 4. D | 5. C |
6. D | 7. D | 8. B | 9. B | 10. C |
11. A | 12. D | 13. B | 14. C | 15. A |
2. THÔNG HIỂU
1. C | 2. A | 3. C | 4. D | 5. D |
6. C | 7. A | 8. A | 9. A | 10. B |
3. VẬN DỤNG
1. B | 2. B | 3. A | 4. D | 5. C |
6. A | 7. D | 8. B | 9. B | 10. A |
11. A | 12. B | 13. B | 14. B | 15. B |
4. VẬN DỤNG CAO
1. B | 2. C | 3. B | 4. A | 5. B |
Bình luận