A - Kiến thức trọng tâm
Ví dụ:
- Oxit bazơ → muối
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
- Oxit axit → muối
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
- Bazơ → muối
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Ví dụ:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Câu 1.(Trang 41/SGK)
Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat?
a) Dung dịch bải clorua.
b) Dung dịch axit clohiđric.
c) Dung dịch chì nitrat.
d) Dung dịch bạc nitrat.
e) Dung dịch natri hiđroxit.
Câu 2.(Trang 41 SGK)
a) Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng xảy ra, số 0 nếu không có phản ứng.
|
NaOH |
HCl |
H2SO4 |
CuSO4 |
|
|
|
HCl |
|
|
|
Ba(OH)2 |
|
|
|
b) Viết các phương trình hóa học (nếu có).
Câu 3.(Trang 41 SGK)
Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:
Câu 4*.(Trang 41 SGK)
Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.
a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học.
b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học ở câu a.
Bình luận