A - Kiến thức trọng tâm
I. Axit clohiđric HCl
1. Tính chất vật lí
- Khi hòa tan khí HCl vào nước ta thu được dung dịch HCl
- Dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđroclorua, có nồng độ khoảng 37%
2. Tính chất hóa học
HCl là một axit mạnh, có đầy đủ tính chất của một axit mạnh
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,...) tạo thành muối clorua và giải phóng khí hiđro
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
HCl + NaOH → NaCl + H2O
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
- Tác dụng với một số muối.
3. Ứng dụng
- Điều chế các muối clorua.
- Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.
- Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại.
- Dùng trong chế biến thực phẩm, dược phẩm
II. Axit sunfuric H2SO4
1. Tính chất vật lí
- Axit H2SO4 là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp hai lần nước, không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa nhiều nhiệt
2. Tính chất hóa học
Axit H2SO4 loãng và H2SO4 đặc có những tính chất hóa học khác nhau.
a. Tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng
H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
- Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,...) tạo thành muối sunfat và giải phóng khí hiđro
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
- Tác dụng với một số muối
b. Axit H2SO4 đặc có tính chất hóa học riêng
- Tác dụng với kim loại
- Axit H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hiđro.
- Khí nóng tạo thành muối sunfat (ứng với hóa trị cao của kim loại nếu kim loại có nhiều hóa trị) và khí sunfurơ
- Tính háo nước.
VD: Khi cho axit H2SO4 vào đường, đường sẽ hóa thành than.
3. Ứng dụng
- Hàng năm, thế giới sản xuất gần 200 triệu tấn axit H2SO4 .
- Axit H2SO4 là nguyên liệu của nhiều ngành sản xuất hóa học như sản xuất phân bón, phẩm nhuộm, chế biến dầu mỏ,..
4. Sản xuất axit H2SO4
- Trong công nghiệp quá trình sản xuất axit H2SO4 gồm 3 công đoạn sau:
- Sản xuất lưu huỳnh đi oxit bằng cách đốt lưu huỳnh trong không khí
S + O2 → SO2
- Sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa SO2, có xúc tác là V2O5 ở 4500C
- Sản xuất axit H2SO4 bằng cách cho SO3 tác dụng với nước:
SO3 + H2O → H2SO4
5. Nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat
- Để nhận ra axit H2SO4 trong các axit và nhận ra muối sunfat trong các muối, ta dùng thuốc thử là dung dịch muối bari.
- Khi cho dung dịch muối bari vào dung dịch H2SO4 hoặc muối sunfat, thấy có chất kết tủa màu trắng, không tan trong nước và trong axit là BaSO4 xuất hiện.
- Phương trình hóa học:
H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4
Bình luận