A. Kiến thức trọng tâm
I. Quy luật địa đới
1. Khái niệm
- Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.
- Nguyên nhân:
- Do dạng hình cầu của Trái Đất
- Bức xạ Mặt trời
2. Biểu hiện của quy luật
a. Sự phân bố các vành đai nhiệt trên Trái Đất: có 7 vòng đai nhiệt Trái đất
- Vòng đai nóng: Nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20Oc của hai bán cầu.
- Hai vòng đai ôn hòa: Nằm giữa các đường đặng nhiệt năm +20oc và đường đẳng nhiệt +100c của tháng nóng nhất.
- Hai vòng đai lạnh: Nằm giữa đường đẳng nhiệt +10oc và 0oc của tháng nóng nhất.
- Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu: nhiệt độ quanh năm đều dưới 0oc.
b. Các đai khí áp và đới gió trên Trái đất
- 7 đai khí áp:
- 3 đai áp thấp: 1 ở xích đạo, 2 ở ôn đới.
- 4 đai áp cao: 2 cận chí tuyến, 2 ở cực.
- 6 đới gió: 2 mậu dịch, 2 ôn đới, 2 Đông cực.
c. Các đới khí hậu trên Trái đất
- Mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu: xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận cực, cực.
d. Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật:
- Có 10 nhóm đất từ cực đến xích đạo.
- Có 10 kiểu thảm thực vật từ cực đến xích đạo.
- Tuân thủ theo quy luật địa đới.
II. Quy luật phi địa đới
1. Khái niệm:
- Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan.
- Nguyên nhân: Sự phân chia bề mặt Trái đất thành lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
2. Biểu hiện của quy luật
a. Quy luật đai cao
- Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình.
- Nguyên nhân: Sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa theo độ cao.
- Biểu hiện: Sự phân bố các vành đai thực vật, đất theo độ cao.
b. Quy luật địa ô
- Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo kinh độ
- Nguyên nhân: Sự phân bố đất liền và biển, đại dương, các dãy núi theo chiều kinh tuyến.
- Biểu hiện: Sự thay đổi các thành phần tự nhiên theo kinh độ.
Bình luận