A. Kiến thức trọng tâm
I. Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi
1. Vai trò
- Cung cấp thực phẩm bổ dưỡng cho con người
- Nguyên liệu cho công nghiệp
- Mặt hàng xuất khẩu có giá trị
- Cung cấp sức kéo, phân bón tận dụng phế phẩm của ngành trồng trọt.
2. Đặc điểm
- Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn.
- Trong nền nppng nghiệp hiện đại, ngành chăn nuôi còn nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hóa.
II. Các ngành chăn nuôi
- Gia súc lớn:
- Trâu: Vùng nhiệt đới ẩm
- Bò phân bố rộng hơn: Ấn Độ, Hoa Kì, Braxin Tây Âu, TQ, Achentina...
- Gia súc nhỏ:
- Lợn: Nuôi rộng rãi trên thế giới, tập trung nhiều ở vùng thâm canh lương thực.
- Cừu: Nuôi nhiều ở vùng khô hạn, đặc biệt vùng cận nhiệt đới.
- Dê: Vùng khí hậu khô hạn, ở Nam Á, châu Phi là nguồn đạm động vật quan trọng cho người dân.
- Gia cầm: Nuôi phổ biến trên thế giới, nhiều ở Trung Quốc, Hoa Kì, EU, Liên bang Nga, Mêhicô,...
III. Ngành chăn nuôi thủy sản
1. Vai trò
- Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người thông qua tôm, cua, cá…
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
- Mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao
- Phát triển ngành du lịch biển
2. Tình hình nuôi trồng thủy sản
- Nuôi trồng thủy sản ngày càng phát triển. Sản lượng nuôi trồng tăng gấp 3 lần, đạt 35 triệu tấn ( 10 năm trở lại đây).
- Những nước nuôi trồng thủy sản nhiều: Trung Quốc, Nhật Bản, Pháp, Hoa Kỳ, Đông Nam Á.
Bình luận