Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN

CHƯƠNG 4: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

CHƯƠNG 5: CHẤT KHÍ

CHƯƠNG 6: CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

CHƯƠNG 7: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ

Giải Vật lý 10 : Bài tập 8 trang 166

Bài tập 8: trang 166 - sgk vật lí 10

Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3140. Biết rằng mỗi khi lên cao thêm 10 thì áp suất khí quyển giảm 1mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 20C. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn ( áp suất 760mmHg và nhiệt độ 00C) là 1,29 kg/m3.

Cách làm cho bạn:

Khi lên cao thêm 10 m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg, khi lên cao 3140m áp suất khí quyển giảm $\frac{3140}{10}$=314 mmHg.

Áp suất khí quyển ở độ cao 3140m là: 760 - 314 = 446 mmHg.

Nhắc lại kiến thức lớp 6, muốn tính khối lượng riêng: D =$\frac{m}{V}$ ( m: khối lượng, V: thể tích)

Đổi $T_{1}$=$2^{0}$C = 2 + 273 = 275K

       $T_{2}$=$0^{0}$C = 0 + 273 = 273K

Trạng thái 1:  $p_{1}$=446 mmHg;$T_{1}$=275 K;$V_{1}$=$\frac{m}{D_{2}} m^{3}$

Trạng thái 2 (đktc) : $p_{2}$=760 mmHg;$T_{2}$=$0^{0}$C = 273K;$V_{2}$=$\frac{m}{D_{2}} =\frac{m}{1,29} m^{3}$

Do xét cùng một lượng khí nên m không đổi. Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng:

$\frac{p_{1}V_{1}}{T_{1}}$=$\frac{p_{2}V_{2}}{T_{2}}$⇒$\frac{p_{1}m}{T_{1}D_{1}}$=$\frac{p_{2}m}{T_{2}D_{2}}$⇒$D_{2}$=$\frac{p_{1}T_{2}D_{2}}{p_{2}T_{1}}$

Thay số : $\frac{446.273.1,29}{760.275}$ = 0,75 kg/$m^{3}$

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận