Danh mục bài soạn

Giải SBT CTST Toán 7 bài 4 Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

Hướng dẫn giải: Giải SBT bài 4 Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế trang 16 SBT toán 7. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập 1. Bỏ dấu ngoặc rồi tính.

a) $(\frac{−3}{8})+(\frac{7}{9}−\frac{5}{8})$

b) $\frac{4}{9}−(\frac{3}{7}+\frac{2}{9})$

c) $[(\frac{−2}{5})+\frac{1}{3}]−(\frac{3}{5}−\frac{1}{4})$

d) $(1\frac{1}{2}−\frac{3}{4})−(0.25+\frac{1}{2})$

Hướng dẫn trả lời. 

a) $(\frac{−3}{8})+(\frac{7}{9}−\frac{5}{8})= (\frac{−3}{8})+\frac{7}{9}−\frac{5}{8}=(\frac{−3}{8})+(\frac{−5}{8})+\frac{7}{9}=−1+\frac{7}{9}=\frac{−2}{9}$

b) $\frac{4}{9}−(\frac{3}{7}+\frac{2}{9})=\frac{4}{9}−\frac{3}{7}-\frac{2}{9})= \frac{4}{9}−\frac{2}{9}−\frac{3}{7}=\frac{2}{9}−\frac{3}{7}=\frac{−13}{63}$

c) $[(\frac{−2}{5})+\frac{1}{3}]−(\frac{3}{5}−\frac{1}{4})= (\frac{−2}{5})+\frac{1}{3}−\frac{3}{5}+\frac{1}{4}= (\frac{−2}{5})+(\frac{−3}{5})+\frac{1}{3}+\frac{1}{4}=−1+\frac{7}{12}=\frac{−5}{12}$

d) $(1\frac{1}{2}−\frac{3}{4})−(0.25+\frac{1}{2})=\frac{3}{2}−\frac{3}{4}−\frac{1}{4}−\frac{1}{2}=\frac{3}{2}−\frac{1}{2}−\frac{3}{4}−\frac{1}{4}$=0

 

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 2. Tính:

a) (−0,5)−(−1+$\frac{2}{3})$:1,5+$(\frac{−1}{4})$

b) $[(\frac{−7}{8}:\frac{21}{16}]−\frac{5}{3}.(\frac{1}{3}−\frac{7}{10})$

c) $[(\frac{−2}{3})+\frac{3}{4}]^{2}.\frac{12}{5}−\frac{1}{5}$

d) $(\frac{1}{25}−0,4)^{2}:\frac{9}{125}−[(1\frac{1}{3}−\frac{2}{5}).\frac{3}{7}]$

 

e) $3\frac{17}{18}.[\frac{5}{2}−(\frac{1}{3}+\frac{2}{9}]:[(\frac{−1}{2})+0,25]^{2}$

Bài tập 3. Cho biểu thức:

A= (8−$\frac{2}{3}+\frac{1}{2})$−(5−$\frac{7}{3}−\frac{3}{2})−(\frac{5}{3}+\frac{5}{2}$+4).

Hãy tính giá trị của A theo hai cách:

a) Tính giá trị của từng biểu thức trong dấu ngoặc trước.

b) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp.

Bài tập 4. Tìm x, biết:

a) x+$\frac{3}{7}=\frac{2}{5}$

b) $\frac{3}{2}−x=\frac{4}{5}$

c) $\frac{5}{9}−\frac{1}{3}x=\frac{2}{3}$

d) $\frac{3}{5}x−1\frac{1}{5}=\frac{-3}{14}:\frac{5}{7}$

Bài tập 5. Tìm x, biết:

a) $\frac{3}{4}+\frac{1}{9}$:x=0,5

b) $\frac{3}{4}−(x−\frac{2}{3})=1\frac{1}{3}$

c) $(\frac{5}{7}−x).\frac{11}{15}=\frac{−22}{45}$

d) (2,5x−$\frac{4}{7}):\frac{8}{21}$=−1,5

Bài tập 6.  Tính nhanh.

a) $\frac{12}{23}.\frac{7}{13}+\frac{11}{23}.\frac{7}{13}$

b) $\frac{4}{9}.\frac{23}{11}−\frac{1}{11}.\frac{4}{9}+\frac{4}{9}$

c) $[(\frac{−5}{7})+\frac{3}{5}]:\frac{2020}{2021}+(\frac{2}{5}−\frac{2}{7}):\frac{2020}{2021}$

d) $\frac{3}{8}:(\frac{7}{22}−\frac{2}{11})+\frac{3}{8}:(\frac{2}{5}−\frac{1}{10})$

 

 

 

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT CTST Toán 7 bài 4 Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế,Giải SBT toán 7 tập 1 chân trời sáng tạo
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT CTST Toán 7 bài 4 Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT toán 7 tập 1 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Thư CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận