Danh mục bài soạn

Giải SBT CTST Toán 7 bài 2 Các phép tính với số hữu tỉ

Hướng dẫn giải: Giải SBT bài 2 Các phép tính với số hữu tỉ trang 8 SBT toán 7. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập 1. Tính: 

a) $\frac{3}{10} + (\frac{−5}{12})$

b) $(\frac{−3}{8}) − (−\frac{7}{24})$

c) $(−\frac{5}{14})$ + 0,25

d) $(−\frac{7}{8})$ − 1,25

e) $(−\frac{5}{14}). \frac{21}{25}$

f) $\frac{8}{27}:(−\frac{16}{45})$

g) $(1\frac{5}{6}) : (4\frac{1}{8})$

h) 0,38 . $(\frac{−7}{19})$

i) $(\frac{−4}{5}) . (\frac{15}{−8}).1\frac{1}{9}$

Hướng dẫn trả lời: 

a) $\frac{3}{10} + (\frac{−5}{12}) = \frac{−7}{60}$

b) $(\frac{−3}{8}) − (−\frac{7}{24}) = −\frac{1}{12}$

c) $(\frac{−5}{14})$ + 0,25 = $\frac{−3}{28}$

d) $(−\frac{7}{8})$ − 1,25 = $\frac{−17}{8}$

e) $(\frac{−5}{14}) . \frac{21}{25}$ = $\frac{−3}{10}$

f) $\frac{8}{27} : (−\frac{16}{45}) = \frac{−5}{6}$

g) $(1\frac{5}{6}) : (4\frac{1}{8}) = \frac{4}{9}$

h) 0,38.$(\frac{−7}{19}) = \frac{-7}{50}$

i) $(\frac{−4}{5}) . (\frac{15}{−8}) . 1\frac{1}{9} = \frac{5}{3}$

 

 

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 2.  Tính:

a) −0,375+$\frac{1}{4}−(−\frac{1}{5})$

b)$\frac{2}{3}+(\frac{−5}{12})+(\frac{−7}{15})$+(−0,2)

c) 0,275+$(\frac{−8}{17})+\frac{29}{40}+(\frac{−9}{17})−1\frac{1}{3}$

d) (−5).$(\frac{−34}{21}).(\frac{−7}{10}).(−\frac{3}{17})$

e) $(\frac{13}{18}:\frac{26}{9}).\frac{4}{7}$

f) $[(\frac{−5}{33}):\frac{2}{11}]$.0,15

 

Bài tập 3. Thay ? bằng dấu <, >, =  thích hợp : 

a) $(\frac{−4}{9})+(\frac{5}{−9})$...−1

b) $(\frac{−13}{33})+(\frac{−14}{33})$...$(\frac{−10}{11})$

c) $\frac{1}{5}+(\frac{−2}{3})$...$\frac{2}{5}+(\frac{−4}{5})$

Bài tập 4. Tính: 

a)$\frac{6}{7}.(-\frac{1}{8})+\frac{6}{7}.(−\frac{3}{4})$

b) $(\frac{−7}{17}).\frac{5}{12}+(\frac{−7}{17}.\frac{7}{12}+(\frac{−10}{17})$

c)$[\frac{3}{5}+(\frac{−1}{4})]:\frac{3}{7}+[(\frac{−3}{4}+\frac{2}{5}]:\frac{3}{7}$

d)$\frac{7}{8}:(\frac{2}{9}−\frac{1}{18})+\frac{7}{8}:(\frac{1}{36}−\frac{5}{12})$

Bài tập 5. Tìm x, biết:

a) x.$\frac{21}{25}=\frac{−7}{10}$

b) $\frac{−3}{20}$x=$\frac{5}{12}−\frac{2}{5}$

c) $\frac{2}{9}$:x=$\frac{1}{18}:0.375$

 

d) $(-\frac{11}{12})$:2x=$\frac{5}{2}+\frac{1}{4}$

Bài tập 6. Bảng dưới đây thể hiện lượng mưa (tính bằng mm) của một thành phố trong ba tháng so với lượng mưa trung bình hàng năm. Hãy cho biết tổng lượng mua trong khoảng thời gian ba tháng đó nhiều hơn hay ít hơn lượng mưa trung bình hàng năm. Giải thích.

Giải bài tập  6 trang 11 SBT toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài tập 7. Sau khi ghép hai mảnh ván lại với nhau thì mảnh ván mới dài 3 m, phần ghép chung dài $\frac{3}{50}$m. Biết mảnh ván thứ nhất dài $1\frac{1}{5}$m. Tính chiều dài mảnh ván thứ hai. 

Giải bài tập  7 trang 11 SBT toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo

 

Bài tập 8. Trong một bể nước, lượng nước chiếm đến $\frac{3}{4}$ dung tích bể. Người ta mở vòi nước chảy vào bể, mỗi giờ chảy được $\frac{1}{8}$ bể. Hỏi nước chảy trong thời gian bao lâu thì đầy bể?

Bài tập 9. Huy muốn treo một bức tranh nằm giữa bức tường theo chiều ngang. Bức tường dài 5$\frac{7}{25}$ mét, bức tranh dài 1.2m. Huy nên treo bức tranh cách mỗi mép tường là bao nhiêu mét? 

Giải bài tập  9 trang 12 SBT toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo

 

Bài tập 10. Bạn Mai nuôi một con mèo. Mai cho mèo ăn mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 300g thức ăn. Với lượng thức ăn có sẵn trong nhà là 10$\frac{4}{5}$ kg. Hỏi sau bao nhiêu ngày con mèo của bạn Mai ăn hết lượng thức ăn đó?

Bài tập 11.  Một cửa hàng thời trang nhập về 100 cái áo với giá vốn mỗi cái là 200000 đồng. Cửa hàng đã bán 60 cái áo, mỗi cái lời 25% so với giá mua, 40 cái áo còn lại của hàng bán lỗ 5% mỗi cái so với giá mua. Hỏi sau khi bán hết 100 cái áo cửa hàng đã lời bao nhiêu tiền?

Bài tập 12.  Đỉnh núi Ngọc Linh (Kon Tum) có độ cao khoảng bằng 0.78 lần đỉnh núi Phan Xi Păng. Đỉnh núi Bà Đen (Tây Ninh) cao khoảng bằng $\frac{2}{5}$ lần đỉnh núi Ngọc Linh.

a) Đỉnh núi Bà Đen cao bằng bao nhiêu phần đỉnh núi Phan Xi Păng?

b) Đỉnh núi Bà Đen cao khoảng 980m. Tính độ cao đỉnh núi Ngọc Linh và độ cao đỉnh núi Phan Xi Păng.

 

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải SBT CTST Toán 7 bài 2 Các phép tính với số hữu tỉ, Giải SBT toán 7 tập 1 chân trời sáng tạo
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT CTST Toán 7 bài 2 Các phép tính với số hữu tỉ . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT toán 7 tập 1 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Thư CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận