I. NỀN KINH TẾ HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI
1. Nông nghiệp
Câu hỏi: Đọc thông tin, quan sát hình 17.1 và dựa vào các bảng 17.1, 17.2, hãy :
- Cho biết những biểu hiện để chứng tỏ Hoa Kỳ có nền kinh tế đứng hàng đầu thế giới? Nguyên nhân nào làm cho Hoa Kỳ có nền kinh tế hàng đầu thế giới?
-Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hoa Kỳ.
Lời giải:
Biểu hiện : GDP của Hoa Kỳ luôn ở mức cao trên thế giới, Năm 2020, GDP đạt gần 21 nghìn tỉ USD ( chiếm gần 1/4 GDP toàn thế giới). GDP bình quân đầu người đạt hơn 63000 USD (năm 2020).
Nguyên nhân làm cho Hoa Kỳ trở tành nền kinh tế hàng đầu thế giới là
- Vị trí địa lí các xa các trung tâm xung đột lớn nên không bị tàn phá về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất bởi Chiến tranh thế giới lần thứ nhất và lần thứ hai. Hoa Kỳ có tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
- Nguồn lao động đông và có trình độ kĩ thuật, nhiều lao động có trình độ cao
- Chú trọng đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D); có chính sách bảo vệ nhà sản xuất, người tiêu dùng.
- Chú trọng sử dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ tiên tiến trong sản xuất; đi đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp, đặc biệt là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; phát triển mạnh nền kinh tế tri thức và tham gia sớm vào quá trình toàn cầu hoá.
- Có thị trường tiêu thụ trong nước rộng lớn với nhu cầu tiêu dùng cao và tăng mạnh.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế gần như đạt đến ngưỡng giới hạn với ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất nguồn GDP các ngành có sự biến động trong các nhóm ngành trong những năm từ 2000 đến 2020:Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản giảm trong thời gian những năm 2000-2019 từ 1,2-0,9 và chững lại năm 2020 là 1,1, Công nghiệp, xây dựng giảm từ 22,5 xuống 18,4, Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm giảm từ 3,5 xuống 0,4. Sự chuyển dịch cơ cấu với ngành dịch vụ luôn đạt ở ngưỡng cao tăng từ 72,8 đến 80,1
2. Công nghiệp
Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 17.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành công nghiệp Hoa Kỳ
Lời giải:
Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu
- Tỉ trọng trong GDP có xu hướng giảm.
- Sản xuất công nghiệp gồm 3 nhóm ngành:
+ Công nghiệp chế biến.
+ Công nghiệp điện lực: nhiệt điện, điện nguyên tử, thuỷ điện…
+ Công nghiệp khai khoáng đứng đầu thế giới.
- Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành có sự thay đổi: giảm tỉ trọng
các ngành CN truyền thống tăng các ngành CN hiện đại.
- Phân bố:
+ Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.
+ Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành CN hiện đại.
3. Nông nghiệp
Câu hỏi: Đọc thông tin, quan sát hình 17.3 và dựa vào bảng 17.3, hãy:
- Xác định sự phân bố một số cây trồng và vật nuôi chính của Hoa Kỳ trên bản đồ
- Trình bày tình hình phát triển của ngành nông nghiệp Hoa Kỳ
Lời giải:
Sự phân bố của cây trồng và vật nuôi chính trên bản đồ
- Vùng trồng ngô, đỗ tương, bông, thuốc lá và chăn nuôi bò: phân bố chủ yếu ở khu vực phía Nam của Trung tâm, nơi có địa hình đồng bằng màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
- Vùng trồng lúa mì, ngô, củ cải đường và chăn nuôi bò, lợn: phân bố ở phía Bắc vùng Trung tâm, khu vực có địa hình đồng bằng rộng lớn, khí hậu ôn đới.
- Vùng trồng lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới: phân bố ở ven biển phía Đông Nam, khu vực vịnh Mê-hi-cô.
- Vùng trồng cây ăn quả và rau xanh: phân bố ven biển phía Đông Bắc và khu vực Ngũ Hồ.
- Vùng trồng lúa mì và chăn nuôi bò: phân bố ở trên khu vực núi già A-pa-lat.
- Vùng lâm nghiệp phân bố thành vùng rộng lớn ở phía Tây lãnh thổ (khu vực đồi núi Cooc-đi-e), bán đảo Alatxca và phần phía Bắc dãy A-pa-lat.
Hoa Kỳ có nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá và xuất khẩu nông sản phát triển hàng đầu thế giới ( đạt 143,2 tỉ USD, năm 2020)
III. SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ KINH TẾ
Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 17.2, hãy kể tên các vùng của Hoa Kỳ và trình bày đặc điểm kinh tế nổi bật của mỗi vùng
Lời giải:
Có 4 vùng: Vùng Đông Bắc, Vùng Trung Tây, Vùng Nam, Vùng Tây
Đặc điểm kinh tế nổi bật
Vùng Đặc điểm | Vùng Đông Bắc | Vùng Trung Tây | Vùng Nam | Vùng Tây |
Công nghiệp | Các ngành dệt, luyện kim, hoá chất, chế tạo máy, đóng tàu, ô tô | Công nghiệp chế biến và công nghiệp khai khoáng | Ngành khai thác và chế biến dầu khí, sản xuất máy bay, hàng không vũ trụ và điện tử | Các ngành điện tử, công nghệ thông tin hàng không vũ trụ, hoá chất, khai khoáng thuỷ điện, điện hạt nhân |
Nông nghiệp | Phát triển mạnh lâm nghiệp, cây ăn quả, rau xanh, chăn nuôi | Trồng rau xanh và chăn nuôi bò sữa, trồng ngô và lúa mì | Sản xuất nông sản nhiệt đới và cận nhiệt đới | Trồng ngô, đậu tương, lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc |
Trung tâm KT lớn | Niu Y-ooc, Bô-xtơn, Pít-xbóc | Si-ca-gô, Đi-tơ-roi, Mi-nê-a-pô-lít | Hiu-xtơn, Niu Oóc-lin, Đa-lát, Át-lan-Ta, Mem-phít | Lốt-An-Giơ-Lét, Xan Phran-Xi-Xcô |
Bình luận