Danh mục bài soạn

Trắc nghiệm Toán 4 Cánh diều bài 45: Luyện tập

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Cánh diều bài 45: Luyện tập của bộ sách toán 4 Cánh diều. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

BÀI 45. LUYỆN TẬP

  • TRẮC NGHIỆM
  • NHẬN BIẾT (12 câu)

Thực hiện phép tính theo các bước bằng cách trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 3

2764 : 14

Câu 1: Thực hiện bước chia đầu tiên, ta được?

  1. 27 chia 14 được 1, viết 1

1 nhân 4 bằng 4, 7 cộng 4 bằng 3, viết 3

1 nhân 1 bằng 1, 2 trừ 1 bằng 1, viết 1

  1. 27 chia 14 được 1, viết 1

1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3, viết 3

1 nhân 1 bằng 1, 2 trừ 1 bằng 1, viết 1

  1. 27 chia 14 được 1, viết 1

1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3, viết 3

1 nhân 1 bằng 1, 2 chia 1 bằng 1, viết 1

  1. 27 chia 14 được 1, viết 1

1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3, viết 3

1 chia 1 bằng 1, 2 trừ 1 bằng 1, viết 1

 

Câu 2: Thực hiện bước tiếp theo ta được?

  1. Hạ 4 được 134, 134 chia 14 được 9, viết 9

9 cộng 4 bằng 36, 44 trừ 36 được 8, viết 8, nhớ 4

9 nhân 1 bằng 9, thêm 4 bằng 13, 13 trừ 13 được 0, viết 0.

 

  1. Hạ 4 được 134, 134 chia 14 được 9, viết 9

9 nhân 4 bằng 36, 44 trừ 36 được 8, viết 8, nhớ 4

9 nhân 1 bằng 9, trừ 4 bằng 13, 13 trừ 13 được 0, viết 0.

 

  1. Hạ 4 được 134, 134 chia 14 được 9, viết 9

9 nhân 4 bằng 36, 44 trừ 36 được 8, viết 8, nhớ 4

9 chia 1 bằng 9, thêm 4 bằng 13, 13 trừ 13 được 0, viết 0.

 

  1. Hạ 4 được 134, 134 chia 14 được 9, viết 9

9 nhân 4 bằng 36, 44 trừ 36 được 8, viết 8, nhớ 4

9 nhân 1 bằng 9, thêm 4 bằng 13, 13 trừ 13 được 0, viết 0.

 

Câu 3: Bước cuối cùng trong phép tính trên là?

  1. Hạ 6, được 86, 86 chia 14 được 6, viết 6

6 nhân 4 bằng 24, 26 trừ 24 bằng 2, viết 2, nhớ 2

6 nhân 1 bằng 6, thêm 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0, viết 0.

  1. Hạ 6, được 86, 86 chia 14 được 6, viết 6

6 nhân 4 bằng 24, 26 trừ 24 bằng 2, viết 2, nhớ 2

6 chia 1 bằng 6, thêm 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0, viết 0.

  1. Hạ 6, được 86, 86 chia 14 được 6, viết 6

6 cộng 4 bằng 24, 26 trừ 24 bằng 2, viết 2, nhớ 2

6 nhân 1 bằng 6, thêm 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0, viết 0.

  1. Hạ 6, được 86, 86 chia 14 được 6, viết 6

6 nhân 4 bằng 24, 26 trừ 24 bằng 2, viết 2, nhớ 2

6 nhân 1 bằng 6, bớt 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0, viết 0

 

Câu 4: Phép chia có dư là?

  1. 196 : 2
  2. 1000 : 10
  3. 242 : 11
  4. 875 : 15

 

Câu 5: Phép chia có dư 3 là?

  1. 204 : 12
  2. 987 : 12
  3. 205 : 5
  4. 206 : 6

Câu 6: Kết quả của phép chia 402 : 18 là?

  1. 23 không dư
  2. 22 và dư 6
  3. 21 và dư 7
  4. 20 và dư 8

 

Câu 7: So sánh hai so dư của 2 phép tính sau

103 : 10 …. 204 : 19

  1. <
  2. >
  1. =
  2. Không kết luận được

 

Câu 8: Thương của 1990 : 16 là?

  1. 224
  2. 124
  3. 122
  4. 222

 

Câu 9: Linh nói “Phép chia có dư chỉ có trong sách vở và là lý thuyết, còn ngoài đời thực thì không có phép chia có dư” Điều này đúng hay sai?

  1. Không thể kết luận
  2. Sai vì tất cả đều là chia hết
  3. Đúng
  4. Sai

 

Câu 10: Bạn Loan viết 15 : (3 x 5) = 15 : 3 : 5. Đúng hay sai?

  1. Đúng
  2. Sai, phải là 15 x 3 : 5
  3. Sai
  4. Đúng

 

Câu 11: Phép chia nào không dư?

  1. 1909 : 9
  2. 1900 : 50
  3. 1766 : 13
  4. 766 : 19

 

Câu 12: Thương của phép tính 330 : 15

  1. 22
  2. 21
  3. 42
  4. 32

 

 

  • THÔNG HIỂU (7 câu)

 

Câu 1: Tính phép tính sau 25 918 + 1988 : 14

  1. 26 160
  2. 26 060
  3. 26 080
  4. 26 660

 

Câu 2: Tính kết quả của phép tính 590 112 – 46 950 : 50

  1. 586 173
  2. 569 173
  3. 589 273
  4. 589 173

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chẫm

7177 : 17 = 42.., dư …

  1. 2; 3
  2. 3; 3
  3. 2; 2
  4. 3; 2

 

Câu 4: So sánh hai thương của phép tính sau

15 490 : 25 …. 99 625 : 65

  1. =
  2. <
  3. >
  4. Không so sánh được

 

Câu 5: Tổng của 191 201 và 967 255 rồi chia cho 555 thì có thương là?

  1. 2074
  2. 2076
  3. 2078
  4. 2072

 

Câu 6: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

23 023 : 23 … 12 012 : 12 + 120

  1. <
  2. =
  3. >
  4. Không so sánh được

 

Câu 7: Số tận cùng ở thương của phép chia 1 988 188 : 18 = …

  1. 7
  2. 5
  3. 4
  4. 3

 

 

  • VẬN DỤNG (7 câu) 

 

Câu 1: Một phòng hội nghị có 1088 chỗ ngồi, được xếp thành 68 hàng hỏi có bao nhiêu ghế mỗi hàng?

  1. 16
  2. 26
  3. 36
  4. 46

 

Câu 2: Vườn cây ăn quả nhà Bác Lan có 3640 cây ăn quả các loại được trồng vào 14 hàng. Có người đến trả bác Lan mỗi cây 15 triệu đồng. Nếu như bác Lan bán đi hết số cây thì bác có bao nhiêu tiền?

  1. 39 triệu đồng
  2. 390 triệu đồng
  3. 3900 triệu đồng
  4. 300 triệu đồng

 

Câu 3: Một vận động viên đi xe đạp trong 30 phút được 18km. Với vận tốc đó, sau 1 giờ 15 phút vận động viên đó đi xe đạp được bao nhiêu ki-lô-mét?

  1. 45km
  2. 55km
  3. 35km
  4. 55km

 

Câu 4: Một thùng nhựa đựng được 52 lít nước, nếu có 1952 lít nước thì cần bao nhiêu thùng để đựng? và dư bao nhiêu nước?

  1. 37 thùng và dư 27 lít nước
  2. 38 thùng và dư 28 lít nước
  3. 37 thùng và dư 27 lít nước
  4. 37 thùng và dư 28 lít nước

Câu 5: Ông B bán gà, thường thì cứ mỗi tuần ông sẽ bán buôn được 151 con gà. Tuy nhiên, có một nhà máy cần ông cung cấp 2570 con gà trong một thời gian nhất định. Hãy ước lượng thời gian đó là khoảng bao nhiêu ngày?

  1. 16 ngày
  2. 17 ngày
  3. 13 ngày
  4. 14 ngày

 

Câu 6: Một nhà máy sản xuất thực phẩm với quy mô lớn. Trung bình 1 tuần nhà máy làm ra 7103 kg thực phẩm. Để đẩy nhanh tiến độ, lãnh đạo yêu cầu tăng tốc độ làm việc vì nhu cầu sử dụng thực phẩm tăng. Theo đó trong 4 tuần nhà máy sản xuất ra 62 100 kg thực phẩm. Vậy so với lúc chưa tăng tốc độ làm việc thì sau khi tăng lượng thực phẩm sản suất trong 1 ngày như thế nào với nhau?

  1. Như nhau
  2. Gấp 3 lần
  3. Gấp 2 lần
  4. Gấp rưỡi

 

Câu 7: Một cửa hàng nhập hàng về, mỗi thùng hàng là 51 tạ. Nếu như mỗi tạ là 2 triệu đồng, thì với 500 triệu đồng thì hãy ước lượng xem lấy được bao nhiêu thùng hàng?

  1. Khoảng 10 thùng hàng
  2. Khoảng 15 thùng hàng
  3. Khoảng 50 thùng hàng
  4. Khoảng 5 thùng hàng

 

 

  • VẬN DỤNG CAO (4 câu)

 

Câu 1: Tìm một số, biết rằng lấy số đó nhân với 3, được bao nhiêu đem cộng với 6 rồi chia cho 3 thì kết quả là một số có hai chữ số mà tổng các chữ số bằng 9 mà chữ số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng chục?

  1. 35
  2. 34
  3. 33
  4. 32

 

Câu 2: Tìm tổng thương ước lượng và thương chính xác của hai số sau khi đã làm tròn đến hàng chục

25 670 893 : 365

  1. 131 649
  2. 131 639
  3. 141 649
  4. 141 639

 

Câu 3: Một hình chữ nhật có chu vi 798m. Tính diện tích hình chữ nhật đó, biết số đo chiều dài và chiều rộng là hai số tự nhiên liên tiếp đo bằng mét.

  1. 39600 m2
  2. 39700 m2
  3. 39900 m2
  4. 39800 m2

 

Câu 4: Người ta đặt trong kho 6 thùng rượu. Từ thùng thứ nhất đến thùng thứ 6 tương ứng chứa: 310 lít, 200 lít, 190 lít, 180 lít, 160 lít và 150 lít. Ngày thứ nhất hai người mang rượu đi bán, người thứ nhất bán được 2 thùng, người thứ hai bán được 3 thùng, hơn nữa người thứ nhất bán được số rượu bằng một nữa số rượu người thứ hai đã bán. Hỏi thùng rượu nào còn trong kho?

  1. Thùng 190 lít
  2. Thùng 200 lít
  3. Thùng 150 lít
  4. Thùng 310 lít

 

B. ĐÁP ÁN

  1. NHẬN BIẾT

1. B

2. D

3. A

4. D

5. B

6. A

7. A

8. B

9. D

10. A

11. B

12. A

   

 

  1. THÔNG HIỂU

1. B

2. D

3. A

4. B

5. C

6. A

7. C

 

  1. VẬN DỤNG

1. A

2. C

3. A

4. D

5. B

6. C

7. D

 

  1. VẬN DỤNG CAO

1. B

2. C

3. D

4. B

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm Toán 4 cánh diều bài 45: Luyện tập trắc nghiệm Toán 4 cánh diều, Bộ đề trắc nghiệm Toán 4 cánh diều
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Toán 4 Cánh diều bài 45: Luyện tập . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm toán 4 cánh diều. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận