BÀI 1. ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (12 câu)
Câu 1: Những số trong phạm vi 100 000 có bao nhiêu chữ số?
- 7
- 6
- 5
- 8
Câu 2: Số lớn nhất có 6 chữ số là?
- 111 999
- 999 111
- 100 000
- 999 999
Câu 3: Số 970 500 được làm tròn từ số?
- 970 543
- 970 000
- 970 611
- 970 050
Câu 4: Làm tròn số 237 064 đến hàng chục nghìn?
- 230 064
- 237 060
- 237 000
- 230 000
Câu 5: Giá trị của chữ số 2 trong số 99 254?
- 254
- 200
- 2 000
- 992
Câu 6: Số 197 653 được đọc là?
- Một trăm chín mươi bảy chục sáu trăm năm mươi ba
- Một trăm chín mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi ba
- Một trăm chín mươi bảy nghìn sáu trăm năm linh ba
- Một trăm chín không bảy nghìn sáu trăm năm mươi ba
Câu 7: số gồm 8 trăm nghìn, 3 nghìn, 5 chục, 0 đơn vị là?
- 803 050
- 803 005
- 803 500
- 830 050
Câu 8: Chọn đáp án đúng?
- Hai mươi ba nghìn được viết là 23 230
- Các số trong phạm vi 100 000 có sáu chữ số
- Sô 24 000 là số tròn chục của số 25 000
- 9 000 + 1 000 = 100 000
Câu 9: Cho số 234 567. Những số thuộc lớp nghìn là?
- 5, 6, 7
- 2
- 3
- 2, 3, 4
Câu 10: Cho số 77 894. Chữ số 4 nằm ở hàng nào?
- Đơn vị
- Nghìn
- Trăm nghìn
- Chục
Câu 11: Số nhỏ nhất có 6 chữ số là?
- 999 999
- 100 000
- 100 001
- 900 001
Câu 12: Một trăm nghìn chia hai bằng?
- 50 000
- 5
- 500
- 5 000
- THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Điền số tròn trăm tiếp theo vào chỗ chấm
23 400; 23 500; … ; 23 700; … ; …. ; 24 000
- 23 601; 23 801; 23 901
- 23 600; 23 800; 23 900
- 23 500; 23 800; 23 900
- 23 600; 23 800; 24 000
Câu 2: Điền số thích hợp vào dấu?
987 654 = 900 000 + ? + 7 000 + 600 + 50 + 4
- 87 000
- 8 000
- 800 000
- 80 000
Câu 3: Tính
99 – 5 x 9
- 54
- 55
- 846
- 468
Câu 4: hãy so sánh hai phép tính sau
A = 77 + 9 x 5 và B = (77 + 9) x 5
- A > B
- A < B
- A = B
- Không so sánh được
Câu 5: Chọn kết quả đúng của phép tính
(90 548 – 81 326) : 2
- 6 411
- 9 222
- 4 611
- 2 229
Câu 6: Cho số 719 931. Chữ số lớn nhất ở hàng nào?
- Hàng nghìn và hàng trăm
- Hàng trăm
- Hàng trăm nghìn
- Hàng nghìn và trăm nghìn
Câu 7: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm?
230 899 – 59 467 …. 199 000 : 4 + 149 683
- =
- <
- >
- Không so sánh được
- VẬN DỤNG (7 câu)
Câu 1: Mẹ Hà và mẹ Nhung đi chợ, mẹ Hà mua hai con vịt mỗi con giá 87 000 đồng. mẹ Nhung mua 3 con cá mỗi con giá có giá bằng một nửa số tiền một con vịt. Tính tổng số tiền hai mẹ phải trả ?
- 304 500 đồng
- 217 500
- 130 500
- 350 000
Câu 2: Mỗi cửa hàng buổi sáng bán được 1 456 kg gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 453 kg gạo. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?
- 453 kg gạo
- 1 456 kg gạo
- 3 365 kg gạo
- 3 635 kg gạo
Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật?
- 36cm
- 72cm
- 63cm
- 27cm
Câu 4: Hòa mua 8 quả cam, mỗi quả có giá 7 500 đồng. Hòa đưa bác bán hàng 100 000 đồng, hỏi Hòa còn thừa bao nhiêu tiền?
- 63 000 đồng
- 60 000 đồng
- 43 000 đồng
- 40 000 đồng
Câu 5: Có 900 gam đường, chia đều vào 10 túi. Vậy 5 túi đường sẽ có bao nhiêu gam đường?
- 400g
- 450g
- 900g
- 500g
Câu 6: Có 5 quả quýt, quả thứ nhất có 9 múi, biết rằng cứ quả sau bóc ra thì thấy hơn quả trước một múi. Tính tổng số múi quýt?
- 49 múi
- 45 múi
- 55 múi
- 60 múi
Câu 7: Dưa Hấu có giá 25 000 đồng/1kg, Nho có giá 20 000 đồng/1kg. Hỏi với giá tiền mua 4kg Dưa hấu có thể mua được bao nhiêu ki-lô-gam Nho?
- 3
- 4
- 6
- 5
- VẬN DỤNG CAO (4 câu)
Câu 1: Có 400 quyển sách xếp vào 4 tủ, mỗi tủ có 5 ngăn. Biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau. Tìm số sách trong mỗi ngăn?
- 30 quyển
- 20 quyển
- 25 quyển
- 35 quyển
Câu 2: Tìm tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các số 1, 0, 7, 2, 6?
- 76 210
- 10 267
- 86 477
- 90 267
Câu 3: Một tổ nông dân thu hoạch thóc ở một nông trường. Ngày thứ nhất thu hoạch được 9 660 kg thóc, ngày thứ hai thu hoạch bằng phân nửa ngày thứ nhất, ngày thứ ba thu hoạch gấp 3 lần ngày thứ hai. Hỏi cả ba ngày tổ nông dân thu hoạch được bao nhiêu kilogam thóc?
- 29 880 kg thóc.
- 28 908 kg thóc.
- 28 890 kg thóc.
- 28 980 kg thóc.
Câu 4: Một hộp bánh mì có 4 chiếc, có giá 36 000 đồng, một hộp bánh cam 7 chiếc có giá 63 000 đồng, một hộp bánh bông lan có giá 81 000 đồng có 9 cái. Hãy so sánh giá của 1 loại bánh với nhau?
- Giá của chiếc bông lan cao nhất
- Mỗi cái bánh đều có giá bằng nhau
- Giá của chiếc bánh mì bằng bông lan và thấp hơn bánh cam
- Giá của bánh cam cao nhất và bánh mì bằng bông lan
B. ĐÁP ÁN
- NHẬN BIẾT
1. B | 2. D | 3. A | 4. D | 5. B |
6. A | 7. A | 8. B | 9. D | 10. A |
11. B | 12. A |
- THÔNG HIỂU
1. B | 2. D | 3. A | 4. B | 5. C |
6. A | 7. C |
- VẬN DỤNG
1. A | 2. C | 3. A | 4. D | 5. B | 6. C | 7. D |
- VẬN DỤNG CAO
1. B | 2. C | 3. D | 4. B |
Bình luận