Danh mục bài soạn

Trắc nghiệm Toán 4 Cánh diều bài 37: Luyện tập chung

Bộ câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Cánh diều bài 37: Luyện tập chung của bộ sách toán 4 Cánh diều. Bộ trắc nghiệm đánh giá năng lực học sinh qua những câu hỏi với các mức độ: thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Đây sẽ là tài liệu giúp học sinh và giáo viên ôn tập kiến thức chương trình học. Kéo xuống dưới để tham khảo thêm

BÀI 37. LUYỆN TẬP CHUNG

  • TRẮC NGHIỆM
  • NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Quy tắc nhân một số có hai số với 11 là? Nếu tổng hai số đó không lớn hơn 9.

  1. Ta tính tích hai số đó rồi đưa số đó vào giữa hai số ban đầu
  2. Ta tính tổng hai số đó rồi đưa số đó vào giữa hai số ban đầu
  3. Ta hiệu tổng hai số đó rồi đưa số đó vào giữa hai số ban đầu
  4. Ta thương tổng hai số đó rồi đưa số đó vào giữa hai số ban đầu 

 

Câu 2: Quy tắc nhân một số có hai số với 11 là? Nếu tổng hai số đó có hai chữ số.

  1. Ta tính tổng hai số đó rồi đưa hàng đơn vị của tổng vào giữa hai số ban đầu, rồi lấy số hàng chục của tổng chia với số hàng chục của số ban đầu
  2. Ta tính tổng hai số đó rồi đưa hàng đơn vị của tổng vào giữa hai số ban đầu, rồi lấy số hàng chục của tổng nhân với số hàng chục của số ban đầu
  3. Ta tính tổng hai số đó rồi đưa hàng đơn vị của tổng vào giữa hai số ban đầu, rồi lấy số hàng chục của tổng trừ với số hàng chục của số ban đầu
  4. Ta tính tổng hai số đó rồi đưa hàng đơn vị của tổng vào giữa hai số ban đầu, rồi lấy số hàng chục của tổng cộng với số hàng chục của số ban đầu

 

Câu 3: Thực hiện phép tính 26 x 11?

  1. Ta thấy 2 cộng 6 bằng 8

Đưa 8 vào giữa số 2 và số 6

Ta được kết quả là 286

  1. Ta thấy 2 cộng 6 bằng 8

Đưa 8 ra sau số 2 và số 6

Ta được kết quả là 268

  1. Ta thấy 2 cộng 6 bằng 8

Đưa 8 trước số 2 và số 6

Ta được kết quả là 826

  1. Ta thấy 6 trừ 2 bằng 4

     Đưa 4 vào giữa số 2 và số 6

     Ta được kết quả là 246

 

Câu 4: Thực hiện phép tính 76 x 11?

  1. Ta thấy 7 cộng 6 bằng 13

Viết 13 vào giữa số 7 và 6

Ta được kết quả 7136

  1. Ta thấy 7 cộng 6 bằng 13

Viết 13 đằng trước số 7 và 6

Ta được kết quả 1376

  1. Ta thấy 7 cộng 6 bằng 13

Viết 13 vào sau số 7 và 6

Ta được kết quả 7613

  1. Ta thấy 7 cộng 6 bằng 13

Viết 3 vào giữa số 7 và 6

Cộng thêm 1 vào 7

Ta được kết quả 836

 

Câu 5: Tính kết quả sau 11 x 81 bằng?

  1. 819
  2. 891
  3. 981
  4. 871

Câu 6: Tính kết quả sau 65 x 11 bằng?

  1. 1165
  2. 715
  3. 6115
  4. 6511

 

Câu 7: Nhân số 10 với một số có số hàng đơn vị khác số 0 thì ta được?

  1. Một số tròn chục
  2. Một số tròn trăm
  3. Một số tròn nghìn
  4. Một số có hai chữ số

 

Câu 8: 15 x 10 bằng?

  1. 15
  2. 150
  3. 1500
  4. 105

 

Câu 9: kết quả của 123 x 1000 bằng?

  1. 120 003
  2. 100 023
  3. 120 300
  4. 123 000

 

Câu 10: Lan nói rằng: “Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được bé hơn 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho”. Lan nói đúng hay sai?

  1. Đúng
  2. Sai
  3. Không kết luận được
  4. Sai, nếu tổng tìm được lớn hơn 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho.

 

Câu 11: Tính 13 x 12 bằng?

  1. 166
  2. 156
  3. 146
  4. 136

 

Câu 12: Kết quả của 24 x 11 bằng?

  1. 264
  2. 1241
  3. 224
  4. 1124

 

 

  • THÔNG HIỂU (7 câu)

 

Câu 1: Tính kết quả của phép tính sau 2213 x 44 bằng?

  1. 97 327
  2. 97 372
  3. 97 732
  4. 97 237

 

Câu 2: Kết quả của phép tính 30 168 x 16 bằng?

  1. 482 888
  2. 482 668
  3. 482 686
  4. 482 688

 

Câu 3: Tính thuận tiện 11 x 797 – 225 x 11

  1. 11 x (797 – 225) = 6314
  2. 11 x (797 + 225) = 6314
  3. 11 + (797 x 225) = 6314
  4. 11 + (797 – 225) = 6314

 

Câu 4: Mạnh tính nhẩm tích của ba số 23, 11 và 100 như sau

“Lấy 23 nhân 11 trước rồi nhân với 100 là thuận tiện nhất” Điều này đúng hay sai?

  1. Sai
  2. Đúng
  3. Không tính được vì quá to
  4. Sai, phải lấy 23 số 11 cộng lại với nhau rồi nhân với 100

 

Câu 5: Tìm a, biết

611 + a : 11 = 911

  1. 3030
  2. 3003
  3. 3300
  4. 3330

 

Câu 6: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

7500 x 26 …. 265 x 11 x 10

  1. >
  2. <
  3. =
  4. Không so sánh được

 

Câu 7: Tính tổng của ba biểu thức sau

A = 9119 x 11; B = 1223 x 100 và C = 5055 x 15

  1. 298 344
  2. 298 443
  3. 298 434
  4. 298 433

 

 

  • VẬN DỤNG (7 câu) 

 

Câu 1: Một mảnh đất hình vuông có chu vi bằng 196m. Tính diện tích mảnh đất đó?

  1. 2401m2
  2. 2410m2
  3. 2140m2
  4. 2104m2

 

Câu 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 7m, chiều dài gấp 10 lần chiều rộng. Tính diện tích mảnh đất đó?

  1. 940m2
  2. 409m2
  3. 490m2
  4. 904m2

 

Câu 3: Có ba thùng đựng nước như nhau, đựng được tất cả 150 lít nước. Vậy nếu có 450 lít nước thì cần bao nhiêu thùng đựng nước?

  1.   9 thùng
  2.   8 thùng
  3.   10 thùng
  4.   12 thùng

 

Câu 4: Một quyển vở có 50 trang, một Hộp bút có 22 cái. Vậy nếu có 70 quyển vở và 70 hộp bút thì tổng số trang và số bút là?

  1. 5544
  2. 5400
  3. 5540
  4. 5040

 

Câu 5: Một hộp bi có 90 viên bi, người ta nhập 71 hộp bi về để bán. Tuy nhiên, trung bình mỗi hộp lại có 1 viên bị vỡ nên không bán được. Hãy tính số bi còn lành lặn?

  1. 6391 viên bi
  2. 6319 viên bi
  3. 6139 viên bi
  4. 6931 viên bi

 

Câu 6: Đoàn tàu có 18 toa tàu, mỗi toa có 72 ghế. Hỏi đoàn tàu có tất cả bao nhiêu ghế?

  1. 1926 ghế
  2. 1269 ghế
  3. 1296 ghế
  4. 1962 ghế

 

Câu 7: Một trường tiểu học tổ chức quyên góp giấy vụn để bảo vệ môi trường. Mỗi lớp đã thu gom được 38kg giấy. Biết nhà trường có 24 lớp, hỏi trường đã thu được tất cả bao nhiêu khối lượng giấy?

  1. 9 tạ 120kg
  2. 912 tạ
  3. 91 tạ 2kg
  4. 9 tạ 12 kg

 

 

  • VẬN DỤNG CAO (4 câu)

 

Câu 1: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 268m, biết chiều dài hơn chiều rộng là 18m. Tính diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó?

  1. 4480m2
  2. 4408m2
  3. 4048m2
  4. 4840m2

 

Câu 2: Quãng đường từ nhà Lan đến trường có tất cả 52 trụ điện, hai trụ điện liên tiếp cách nhau 50m. Hỏi quãng đường từ nhà Lan đến trường dài bao nhiêu mét? Biết hai đầu đường đều có trụ điện.

  1. 2555 m
  2. 2552 m
  3. 2255 m
  4. 2550 m

 

Câu 3: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m. Khu vườn đó được mở thêm theo chiều rộng làm cho chiều rộng so với trước tăng gấp rưỡi và do đó diện tích tăng thêm 280m². Tính chiều rộng và diện tích khu vườn sau khi mở thêm?

  1. Chiều rộng 18m; Diện tích 860m2
  2. Chiều rộng 18m; Diện tích 880m2
  3. Chiều rộng 16m; Diện tích 860m2
  4. Chiều rộng 16m; Diện tích 840m2

 

Câu 4: Cho bài toán cổ sau

Quýt ngon mỗi quả chia ba

Cam ngon mỗi quả chia ra làm mười

Mỗi người một miếng, trăm người

Có mười bảy quả, không nhiều đủ chia

Hỏi có bao nhiêu cam, bao nhiêu quýt?

  1. 6 quả cam, 11 quả quýt
  2. 7 quả cam, 10 quả quýt
  3. 8 quả cam, 9 quả quýt
  4. 9 quả cam, 8 quả quýt

B. ĐÁP ÁN

  1. NHẬN BIẾT

1. B

2. D

3. A

4. D

5. B

6. A

7. A

8. B

9. D

10. A

11. B

12. A

   

 

  1. THÔNG HIỂU

1. B

2. D

3. A

4. B

5. C

6. A

7. C

 

  1. VẬN DỤNG

1. A

2. C

3. A

4. D

5. B

6. C

7. D

 

  1. VẬN DỤNG CAO

1. B

2. C

3. D

4. B

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm Toán 4 cánh diều bài 37: Luyện tập chung trắc nghiệm Toán 4 cánh diều, Bộ đề trắc nghiệm Toán 4 cánh diều
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Trắc nghiệm Toán 4 Cánh diều bài 37: Luyện tập chung . Bài học nằm trong chuyên mục: Bộ trắc nghiệm toán 4 cánh diều. Phần trình bày do Minh Thu CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận