Danh mục bài soạn

Tải giáo án Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các Dân Tộc Trên Đất Nước Việt Nam

Giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Lịch sử Bài 19: Các Dân Tộc Trên Đất Nước Việt Nam được biên soạn đầy đủ chi tiết. Nội dung bài học hay kết hợp với phương pháp mới - hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án lịch sử chuẩn của Bộ Giáo dục. Tài liệu có file tải về, thao tác dễ dàng. Thầy cô kéo xuống tham khảo.

BÀI 19: CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM

 

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nêu được thành phần các dân tộc theo dân số. Trình bày được khái niệm ngữ hệ và việc phân chia tộc người theo ngữ hệ.

- Trình bày được những nét chính về đời sống vật chất, đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

2. Năng lực

Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo

Năng lực riêng:

- Phát triển NL tìm hiểu lịch sử

Khai thác được một số tư liệu để tìm hiểu về cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Nêu được thành phần dân tộc theo dân số.

Trình bày được khái niệm ngữ hệ và việc phân chia tộc người theo ngữ hệ.

- Phát triển NL nhận thức và tư duy lịch sử

Trình bày được sự tương đồng và đa dạng về kinh tế, văn hoá, tôn giáo, tín ngưỡng,...của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Trình bày được nét chính về đời sống vật chất, đời sống tinh thần của cộng đồngcác dân tộc Việt Nam.

Phát triển NL vận dụng kiến thức, kĩ năng

Có ý thức trân trọng sự bình đẳng giữa các dân tộc, có hành động cụ thể góp phầntham gia vào việc giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc.

3. Phẩm chất

- Yêu nước: Giáo dục niềm tự hào về sự phong phú, đa dạng trong thống nhất của văn hoá cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm công dân, góp phần bảo tồn các di sản văn hoácủa cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

-       SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, Giáo án.

-       Một số tư liệu, hình ảnh gắn với nội dung bài học

-       Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

-       SGK, SBT Lịch sử 10.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú cho HS học tập, tạo không khí vui vẻ khám phá bài mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập.

b. Nội dung:

GV yêu cầu HS chuẩn bị bài ở nhà, điền sẵn câu trả lời vào ô số và 2 (K, W) trong phiếu học tập số 1.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS chuẩn bị bài ở nhà, điền sẵn câu trả lời vào ô số và 2 (K, W) trong phiếu học tập số 1.

+ K: Dân tộc là gì? Việt Nam hiện nay có bao nhiêu dân tộc? Địa phương em sinh sống có những dân tộc nào? Em biết gì về các dân tộc đó,...

HS nêu những cụm từ hoặc ý tưởng liên quan đến chủ đề (phiếu học tập 1).

+ W: Vì sao mỗi người dân ở Việt Nam cần hiểu biết về cộng đồng các dân tộc Việt Nam?Em muốn tìm hiểu thêm những gì về cộng đồng các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam?

 

Bước 2 : HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tìm hiểu nhanh những kiến thức HS đã biết và muốn biết về bài học

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động

GV mời đại diện HS trả lời nhanh những kiến thức HS đã biết và muốn biết về bài học.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Việt Nam là quốc gia có nhiều thành phần dân tộc. Các dân tộc ở Việt Nam có quá trình chung sống lâu dài, đồng cam cộng khổ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. Là công dân của một quốc gia có thành phần dân tộc đa dạng, mỗi HS rất cần hiểu biết đầy đủ về cộng đồng các dân tộc, nhất là về ngữ hệ, về đời sống vật chất và tinh thần của các dân tộc anh em.Chúng ta cùng vào Bài 19: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Thành phần các dân tộc trên đất nước Việt Nam

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

Khai thác được một số tư liệu để tìm hiểu về cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Nêu được thành phần dân tộc theo dân số.

Trình bày được khái niệm ngữ hệ và việc phân chia tộc người theo ngữ hệ.

Có ý thức trân trọng sự bình đẳng giữa các dân tộc, có hành động cụ thể góp phầntham gia vào việc giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc.

b. Nội dung:

- GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ

c. Sản phẩm học tập: thành phần dân tộc của nước ta.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ:

+ Nhóm 1: Quan sát lược đồ 19.1 về sự phân bố của các dân tộc theo theo dân số ở Việt Nam. Em có nhận xét gì về thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam?

 

+ Nhóm 2: Giải thích khái niệm ngữ hệ. Em hãy xác định địa bàn phân bố chủ yếu của các dân tộc theo ngữ hệ trên lược đồ 19.1.

+ Nhóm 3: Dựa vào Hình 19.3, em hãy nêu nhận xét về số lượng các dân tộc theo ngữ hệ, vai trò của ngôn ngữ trong việc xác định thành phần dân tộc?

 

+ Nhóm 4: Ba tiêu chí cơ bản để xác định thành phần dân tộc là gì? Việc sử dụng tiếng Việt làm ngôn ngữ chung cho các dân tộc ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

+ Nhóm 5: Địa bàn cư trú ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển về kinh tế, xã hội của các dân tộc? Theo em, sự cư trú xen kẽ ảnh hưởng như thế nào đến mối quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam?

+ Nhiệm vụ 1: Lần lượt các thành viên trong nhóm mới chia sẻ nội dung phiếu học tập đã tìm hiểu trong nhóm chuyên gia cho các bạn trong nhóm.

+ Nhiệm vụ 2: Các thành viên trong nhóm mới thảo luận, phản biện và giải quyết nhiệm vụ mới và thống nhất sản phẩm cuối cùng trong phiếu học tập.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS làm việc theo các nhóm, thảo luận, đọc thông tin và tư liệu SGK để giải quyết vấn đề GV đưa ra.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, giải quyết vấn đề

 

 

Bước 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, nêu kết luận và chuyển sang nội dung mới.

1. Thành phần các dân tộc trên đất nước Việt Nam

1. Thành phần dân tộc theo dân số

- Việt Nam là một quốc gia thống nhất về lãnh thổ, đa dạng về tộc người. Việt Nam hiện có 54 dân tộc, phân bố trên cả ba miền Bắc, Trung và Nam, trong đó:

+ Dân tộc Kinh (còn gọi dân tộc Việt) có số lượng đông nhất (chiếm 85,3% tổng dân số cả nước).

+ Các dân tộc ít người còn lại chiếm 14,7% dân số.

2. Thành phần dân tộc theo ngữ hệ

- Ngữ hệ (hệ ngôn ngữ) là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm tương đồng về ngữ âm, thanh điệu, cú pháp và vốn từ vị cơ bản.

- Mỗi một ngữ hệ bao gồm một số ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ. Các dân tộc ở Việt Nam thuộc 5 ngữ hệ: Nam Á, Nam Đảo, H'mông – Dao, Thái – Ka-đại và Hán – Tạng. Tiếng Việt được xếp vào nhóm ngôn ngữ Việt – Mường thuộc ngữ hệ Nam Á – một ngữ hệ lớn ở vùng Đông Nam Á lục địa.

- Sự phân chia tộc người theo ngữ hệ: Xét về mặt ngôn ngữ, các dân tộc ở Việt Nam thuộc các ngữ hệ: Nam Á, Nam Đảo, Hmông – Dao, Hán – Tạng và Thái – Ka-đai. Mỗi ngữ hệ gồm một số ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ.

- Các dân tộc trên đất nước Việt Nam đều có tiếng nói riêng, trong đó 26 dân tộc đã có chữ viết. Tiếng Việt được dùng làm ngôn ngữ chính thức của nhà nước và là phương tiện giao tiếp giữa các dân tộc.

Từ khóa tìm kiếm google:

Giáo án lịch sử 10 chân trời, soạn mới giáo án lịch sử 10 chân trời công văn mới, soạn giáo án lịch sử 10 chân trời Bài 19: Các Dân Tộc Trên Đất Nước Việt Nam
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Tải giáo án Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Các Dân Tộc Trên Đất Nước Việt Nam . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Ngọc Hà CTV tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận