Danh mục bài soạn

CHƯƠNG 2: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM

CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

CHƯƠNG 5: SÓNG ÁNH SÁNG

CHƯƠNG 6: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

CHƯƠNG 7: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

Soạn vật lí 12 bài 16: Truyền tải điện năng – Máy biến áp

Chuyên mục: Soạn vật lí 12

Bài viết này gồm hai phần: Phần lý thuyết và Phần hướng dẫn giải bài tập Bài 16: Truyền tải điện năng - Máy biến áp. Hocthoi hi vọng giúp các em học tập tốt hơn!

A. Lý thuyết

I. Truyền tải điện năng

Công suất phát được tính theo công thức: Pphát = Uphát.I

Trong đó:

  • Pphát: công suất phát (W).
  • Uphát: điện áp hiệu dụng ở hai cực của máy phát (V).
  • I: cường độ dòng điện hiệu dụng trên đường dây (A).

Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây:

Php = r.I2 = r. $\frac{P^{2}_{phát}}{U^{2}_{phát}}$

Trong đó: r là điện trở tổng cộng của đường dây điện.

Nhận xét:

Pphát hoàn toàn xác định, nên muốn giảm Php­ trên đường dây thì ta phải giảm điện trở của dây hoặc tăng Uphát.

Khi giảm điện trở r của dây dẫn ta lại dẫn đến những hạn chế khác như  chi phí đường dây tăng.

Vậy cách tối ưu để giảm hao phí trên đường dây là tăng Uphát­ nói cách khác, ta cần có những thiết bị biến đổi điện áp.

II. Máy biến áp

Máy biến áp là những thiết bị có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều.

Cấu tạo: Máy biến áp gồm hai phần chính:

  1. Lõi biến áp: được làm từ sắt non pha silic;
  2. Hai cuộn dây: có điện trở nhỏ và cách vòng dây được
    • Cuộn sơ cấp: được nối với nguồn, có số vòng dây N1;
    • Cuộn thứ cấp: được nối với tải hoặc để hở, có số vòng dây là N­2.

Bài 16: Truyền tải điện năng – Máy biến áp

 

 

Nguyên tắc hoạt động: dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ:

Nguồn phát điện tạo ra một dòng điện xoay chiều tần số f ở hai đầu cuộn sơ cấp gây ra biến thiên từ thông trong hai cuộn.

Khi cuộn sơ cấp có sự biến thiên từ thông thì suất hiện một dòng điện chạy qua cuộn sơ cấp.

Từ thông qua mỗi vòng dây của cả hai cuộn là: $\Phi  = \Phi _{0}.\cos \omega .t$.

Từ thông qua mỗi cuộn dây là:

Cuộn N­1: $\Phi _{1} = N_{1}.\Phi _{0}.\cos \omega .t$

Cuộn N2: $\Phi _{2} = N_{2}.\Phi _{0}.\cos \omega .t$

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn thứ cấp là:

e2 = $- \frac{d\Phi _{2}}{dt}$ = N2. $\omega .\Phi _{0}.\sin \omega .t$.

Khi hai đầu cuộn thứ cấp để hở:

  • I2 = 0;
  • Tỉ số các điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp và sơ cấp luôn luôn bằng tỉ số các vòng dây của hai cuộn đó:

$\frac{U_{2}}{U_{1}} = \frac{N_{2}}{N_{1}}$.

  • Nếu $\frac{N_{2}}{N_{1}}$ > 1: máy tăng áp;
  • Nếu $\frac{N_{2}}{N_{1}}$ < 1: máy hạ áp.
  • Đối với máy biến áp ở chế độ không tải thì nó hầu như không tiêu thụ điện năng.

Khi hai đầu cuộn thứ cấp được nối với tải:

  • I2 khác 0;
  • $\frac{U_{2}}{U_{1}} = \frac{I_{1}}{I_{2}}$.

Kết luận: Đối với máy biến áp lí  tưởng:

  1. Tỉ số các điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp bằng tỉ số N2/N1;
  2. Tỉ số các cường độ hiện dụng ở mạch thứ cấp và mạch sơ cấp bằng nghịch đảo tỉ số N2/N1.

Giải đáp câu hỏi và bài tập

Bài tập 1: SGK vật lí 12 trang 91

Máy biến áp là gì? Nêu cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy biến áp.

Bài tập 2: SGK vật lí 12 trang 91

Máy biến áp lí tưởng làm việc bình thường có tỉ số N2/N1 bằng 3, khi (U1, I1) = (360 V, 6 A), thì (U2, I­2) bằng bao nhiêu?

A. (1080 V, 18 A);

B. (120 v, 2A);

C. (1080 V, 2 A);

D. (120 V, 18 A).

Bài tập 3: SGK vật lí 12 trang 91

Máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2 000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 100 vòng; điện áp và cường độ dòng điện ở mạch sơ cấp là 120 V, 0,8 A. Điện áp và công suất ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu ?

A. 6 V, 96 W.                                                  B. 240 V, 96 W.

C. 6 V, 4,8 W.                                                 D. 120 V, 4,8 W

Bài tập 4: SGK vật lí 12 trang 91:

Một máy biến áp lý tưởng có hai cuộn dây lần lượt có 10 000 vòng và 200 vòng.

a. Muốn tăng áp thì cuộn nào là cuộn sơ cấp ? Nếu đặt vào cuộn sơ cấp điện áp hiệu dụng 220 V thì điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp bằng bao nhiêu ?

b. Cuộn nào có tiết diện dây lớn hơn ?

Bài tập 5: SGK vật lí 12 trang 91:

Máy biến áp lí tưởng cung cấp một dòng điện 30 A dưới một điện áp hiệu dụng 220 V. Điện áp hiệu dụng 220 V. Điện áp hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là 5 kV.

a. Tính công suất tiêu thụ ở cửa vào và ở cửa ra của biến áp.

b. Tính cường độ hiệu dụng ở cuộn sơ cấp.

Bài tập 6: SGK vật lí 12 trang 91

Một máy biến áp lí tưởng cung cấp một công suất 4 kW dưới một điện áp hiệu dụng 110 V. Biến áp đó nối với đường dây tải điện có điện trở tổng là 2 Ω.

a. Tính cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện.

b. Tính độ sụt thế trên đường dây tải điện.

c. Tính điện áp hiệu dụng ở cuối đường dây tải điện.

d. Xác định công suất tổn hao trên đường dây đó.

e. Thay biến áp trên đây bằng một biến áp có cùng công suất nhưng điện áp hiệu dụng ở cửa ra là 220 V. Tính toán lại các đại lượng nêu ra ở bốn câu hỏi trên.

vl12c
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn vật lí 12 bài 16: Truyền tải điện năng – Máy biến áp . Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn vật lí 12. Phần trình bày do Snowhite Snowflakes tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận