I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
DỪNG LẠI VÀ SUY NGẪM
Câu hỏi:
Câu 1. Nêu các đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. Vì sao loại tế bào này được gọi là tế bào nhân sơ?
Câu 2. Loại vi khuẩn A có kích thước trung bình là 1µm, loại vi khuẩn B có kích thước trung bình là 5µm. Theo lý thuyết, loại nào sẽ có tốc độ sinh sản nhanh hơn? Giải thích.
Hướng dẫn trả lời:
Câu 1.
- Tế bào nhân sơ có kích thước dao động từ 1µm đến 5µm, bằng khoảng 1/10 tế bào nhân thực.
- Tỉ lệ S/V lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh, nhờ đó tốc độ chuyển hoá vật chất, năng lượng và sinh sản nhanh nên có khả năng thích nghi rất tốt.
- Chưa có nhân hoàn chỉnh, chưa có màng nhân ngăn cách giữa chất nhân và tế bào chất, chưa có hệ thống nội màng, chưa có các bào quan có màng bao bọc và bộ khung xương tế bào.
- Có cấu trúc đơn giản, có nhiều hình dạng khác nhau, phổ biến nhất là hình cầu, hình qua và hình xoắn.
=> Loại tế bào này được gọi là tế bào nhân sơ vì chúng có cấu tạo rất đơn giản, chưa có nhân hoàn chỉnh.
Câu 2.
Theo lý thuyết, kích thước nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh, nhờ đó tốc độ chuyển hoá vật chất, năng lượng và sinh sản nhanh. Do đó vi khuẩn A sẽ có tốc độ sinh sản nhanh hơn.
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
2. Thành tế bào và màng tế bào
DỪNG LẠI VÀ SUY NGẪM
Câu 1. Phân biệt lông và roi ở tế bào vi khuẩn.
Câu 2. Nêu cấu tạo và chức năng của thành tế bào và màng tế bào ở tế bào nhân sơ.
Câu 1.
Phân biệt lông và roi ở tế bào vi khuẩn:
Các đặc điểm phân biệt | Roi | Lông |
Cấu tạo | - Cấu tạo từ bó sợi protein | - Cấu tạo từ bó sợi protein |
Kích thước | - Dài | - Ngắn hơn roi |
Số lượng | - Các tế bào vi khuẩn có thể có một hoặc một vài roi | - Số lượng nhiều |
Chức năng | - Là cơ quan vận động của tế bào | - Là bộ phận giúp các tế bào vi khuẩn bám dính, tiếp hợp với nhau hoặc bám vào bề mặt tế bào của sinh vật khác. |
Câu 2.
Nêu cấu tạo và chức năng của thành tế bào và màng tế bào ở tế bào nhân sơ.
Thành tế bào | Màng tế bào | |
Cấu tạo | Cấu tạo bởi peptidoglycan | Cấu tạo bởi lớp kép phospholipid và protein |
Chức năng | Giữ ổn định hình dạng và bảo vệ tế bào | - Trao đổi chất có chọn lọc - Là nơi diễn ra các quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng của tế bào |
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
4. Vùng nhân
DỪNG LẠI VÀ SUY NGẪM
Câu 1. Tế bào chất và vùng nhân của tế bào nhân sơ có cấu trúc và chức năng như thế nào?
Câu 2. Tại sao lại gọi là vùng nhân mà không phải là nhân tế bào?
Câu 3. Phân biệt DNA vùng nhân và plasmid.
Câu 1.
Cấu trúc và chức năng của tế bào chất và vùng nhân của tế bào nhân sơ.
Tế bào chất | Vùng nhân | |
Cấu tạo | - Thành phần chính của tế bào chất là bào tương. + Thành phần của bào tương chủ yếu là nước, các hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau. + Có các hạt dự trữ và nhiều ribosome. | - Không có màng bao bọc và hầu hết chỉ chứa một phân tử DNA dạng vòng, mạch kép. |
Chức năng | - Là nơi diễn ra các phản ứng hoá sinh, đảm bảo duy trì các hoạt động sống của tế bào. | - Chứa phân tử DNA mang thông tin di truyền điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vi khuẩn. |
Câu 2.
Gọi là vùng nhân mà không phải là nhân tế bào vì tế bào nhân sơ chưa có màng nhân nên nhân không phân cách với tê bào chất, do đó ADN co cụm lại một chỗ.
Câu 3.
Phân biệt DNA vùng nhân và plasmid:
DNA vùng nhân | Plasmid |
+ Dạng vòng, mạch kép + Mang thông tin di truyền | + Nhỏ, dạng vòng, mạch kép. + Thường chứa nhiều gene kháng thuốc kháng sinh. + Các plasmind mang gene kháng thuốc kháng sinh có thể được truyền từ tế bào này sang tế bào khác bằng con đường tiếp hợp. |
Bình luận