Danh mục bài soạn

Giải SBT kết nối tri thức Toán 6 bài: Ôn tập chương II

Hướng dẫn giải chi tiết bài: Ôn tập chương II bộ sách kết nối tri thức và cuộc sống. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong việc học môn Toán 6

[toc:ul]

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khẳng định nào trong các khẳng định sau là sai?

A. Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3;

B. Nếu hai số đều chia hết cho 9 thì tổng hai số đó cũng chia hết cho 9;

C. Nếu hai số đều không chia hết cho 9 thì tổng hai số đó cũng không chia hết cho 9;

D. Một số chẵn thì luôn chia hết cho 2

Câu 2: Số nào trong các số sau là số nguyên tố?

A. 2020;                     B. 1143;                     C. 3576;                     D. 461

Câu 3: Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?

A. 17;                         B. 97;                         C. 2335;                      D. 499

Câu 4: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9?

A. 2549;                     B. 1234;                     C. 7895;                     D. 9459

Câu 5: Trong các số sau số nào chia hết cho 9 nhưng không chia hết cho 5?

A. 23454;                     B. 34515;                     C. 54321;                     D. 93240

Câu 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. Ước chung của hai số tự nhiên a và b là ước chung lớn nhất của chúng;

B. Bội chung của hai số tự nhiên a và b là bội của bội chung nhỏ nhất của chúng;

C. ƯCLN (a, b) là ước của BCNN (a, b);

D. Nếu a không chia hết cho c, b không chia hết cho c thì BCNN (a, b) cũng không chia hết cho c

Hướng dẫn giải:

123456
CDCDAD

II. BÀI TẬP

Câu 2.56: Các tổng sau là số nguyên tố hay hợp số?

a, 2 . 7 . 12 + 49 . 53

b, 3 . 4 . 5 + 2020 . 2021 . 2022

Hướng dẫn giải:

a, Có 2.7.12 chia hết cho 7

49.53 chia hết cho 7

Nên 2 . 7 . 12 + 49 . 53 chia hết cho 7

Vậy 2 . 7 . 12 + 49 . 53 là hợp số

b, Hợp số vì tổng hai số chia hết cho 2

Câu 2.57: Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:

a, 12$^{2}$ : 6 + 2 .7

b, 5 . 4$^{2}$ - 36 : 3$^{2}$

Hướng dẫn giải:

a, 12$^{2}$ : 6 + 2 .7 = 12.12:6 + 2.7 = 38 = 2.19

b, 5 . 4$^{2}$ - 36 : 3$^{2}$ = 76 = 2$^{2}$.19

Câu 2.58: Số học sinh lớp 6 của một trường trong khoảng 200 đến 300 học sinh, khi xếp thành các hàng 10; 12; và 15 đều thừa 5 em. Tính số học sinh khối 6.

Hướng dẫn giải:

Gọi số học sinh lớp 6 là n (200 $\leq $ n $\leq $ 300) 

Vì n chia 10, 12, 15 đều dư 5 nên n - 5 chia hết cho cả 10, 12, 15

Suy ra n - 5 chia hết cho BCNN (10, 12, 15)

Ta có BCNN (10, 12, 15) = 60

$\Rightarrow $ n - 5 $\in $ {0; 60; 120; 180; 240; 300;...}

$\Rightarrow $ n $\in $ {5; 65; 125; 185; 245; 305;...}

Mà 200 $\leq $ n $\leq $ 300

$\Rightarrow $ n = 245

Vậy số học sinh lớp 6 là 245 học sinh

Câu 2.59: Cho A = 27220 + 31005 + 510, không thực hiện phép tính hãy xét xem A có:

a, Chia hết cho 2 không?

b, Chia hết cho 5 không?

c, Chia hết cho 3 không?

d, Chia hết cho 9 không?

Hướng dẫn giải:

a, A không chia hết cho 2 vì 27220 , 510 đều chia hết cho 2 nhưng 31005 không chia hết cho 2

b, A không chia hết cho 5 vì 27220 , 31005, 510 đều chia hết cho 5

c, A không chia hết cho 3 vì 31005 , 510 đều chia hết cho 3 nhưng 27220 không chia hết cho 3

d, A không chia hết cho 9 vì theo câu c A không chia hết cho 3 nên không chia hết cho 9 

Câu 2.60: Hai số có BCNN là 2$^{3}$.3$^{4}$.5$^{3}$ và ƯCLN là 3$^{2}$.5. Biết một trong hai số là 2$^{3}$.3$^{2}$.5. Tìm số còn lại?

Hướng dẫn giải:

Tích của hai số cần tìm bằng tích của BCNN và ƯCLN của hai số đó và bằng 2$^{3}$.3$^{6}$.5$^{4}$. Vậy số còn lại là: 

2$^{3}$.3$^{6}$.5$^{4}$ : (2$^{3}$.3$^{2}$.5) = 3$^{4}$.5$^{3}$

Câu 2.61: Nếu ta nhân số 12 345 679 với một số a bất kì có 1 chữ số rồi nhân kết quả đó với 9 thì ta được số có 9 chữ số, mỗi chữ số đều là a. Em hãy giải thích tại sao.

Hướng dẫn giải:

Ta có 12 345 679 . a . 9 = (12 345 679 . 9) . a = 111 111 111 . a = $\overline{aaa aaa aaa}$

Câu 2.62: Tìm các số tự nhiên n sao cho 6 $\vdots $ (n + 1)

Hướng dẫn giải:

n + 1 = {1, 2, 3, 6}

=> n = {0, 1, 2, 5}

Câu 2.63: Biết hai số 2$^{3}$ . 3$^{a}$ và 2$^{b}$ . 3$^{5}$ có ƯCLN là 2$^{2}$ . 3$^{5}$ và BCNN là 2$^{3}$ . 3$^{6}$. Tìm giá trị các số tự nhiên a và b

Hướng dẫn giải:

Có 2$^{3}$ . 3$^{a}$ . 2$^{b}$ . 3$^{5}$ = 2$^{2}$ . 3$^{5}$ . 2$^{3}$ . 3$^{6}$

$\Leftrightarrow $ 2$^{3}$ . 3$^{a}$ . 2$^{b}$ . 3$^{5}$ = 2$^{5}$ . 3$^{11}$

$\Leftrightarrow $ 3$^{a}$ . 2$^{b}$ = 2$^{2}$ . 3$^{6}$

Vậy a = 6, b = 2

Câu 2.64: Thực hiện các phép tính sau: 

a, $\frac{9}{14}$ + $\frac{8}{21}$

b, $\frac{13}{15}$ - $\frac{7}{12}$

Hướng dẫn giải:

a, $\frac{9}{14}$ + $\frac{8}{21}$

= $\frac{9.3}{14.3}$ + $\frac{8.2}{21.2}$

= $\frac{27}{42}$ + $\frac{16}{42}$

= $\frac{43}{42}$

b, $\frac{13}{15}$ - $\frac{7}{12}$

= $\frac{13.4}{15.4}$ - $\frac{7.5}{12.5}$

= $\frac{52}{60}$ - $\frac{35}{60}$

= $\frac{17}{60}$

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải sách bài tập kết nối tri thức lớp 6, sách bài tập toán 6 sách KNTT, giải SBT toán 6 sách mới, bài: Ôn tập chương II sách bài tập kết nối tri thức và cuộc sống
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT kết nối tri thức Toán 6 bài: Ôn tập chương II . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT Toán 6 tập 1 kết nối tri thức. Phần trình bày do Trung Thành tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận