Danh mục bài soạn

Giải SBT kết nối tri thức Toán 6 bài 7: Thứ tự thực hiện phép tính

Hướng dẫn giải chi tiết bài 7: Thứ tự thực hiện phép tính bộ sách kết nối tri thức và cuộc sống. Đây là một trong những bộ sách mới được bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt nên ít nhiều học sinh còn bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình học. Do đó, hãy để Hocthoi.net là công cụ đắc lực hỗ trợ các em, giúp các em thêm tự tin trong việc học môn Toán 6

Tính giá trị biểu thức từ bài 1.62 đến bài 1.65

Câu 1.62:

a, 3 + 4 + 5 - 7                            b, 2 . 3 . 4 . 5 : 6

Hướng dẫn giải:

a, 3 + 4 + 5 - 7 = 12 - 7 = 5

b, 2 . 3 . 4 . 5 : 6 = 120 : 6 = 20

Câu 1.63: 

a, 3.10$^{3}$ + 2.10$^{2}$ + 5.10

b, 35 - 2.1$^{111}$ + 3.7.7$^{2}$

c, 5.4$^{3}$ + 2.3 - 81.2 + 7 

Hướng dẫn giải:

a, 3.10$^{3}$ + 2.10$^{2}$ + 5.10

= 3000 + 200 + 50 = 3250

b, 35 - 2.1$^{111}$ + 3.7.7$^{2}$ = 35 - 2 + 1029 = 1062

c, 5.4$^{3}$ + 2.3 - 81.2 + 7 = 320 + 6 - 162 + 7 = 171

Câu 1.64: 

a, [(33 - 3) : 3]$^{3 + 3}$                         b, 2$^{5}$ + 2.{12 + 2.[3.(5 - 2) + 1] +1} + 1

Hướng dẫn giải:

a, [(33 - 3) : 3]$^{3 + 3}$ = (30 : 3)$^{9}$ = 10$^{6}$ = 1 000 000 

b, 2$^{5}$ + 2.{12 + 2.[3.(5 - 2) + 1] +1} + 1

= 32 + 2.[12 + 2.(3.3 +1) +1] + 1

= 33 + 2.(13 + 2.10)

= 33 + 2.33 = 99  

Câu 1.65: 

a, P = 2x$^{3}$ + 3x$^{2}$ + 5x + 1 khi x = 1;

b, P = a$^{2}$ - 2ab +b$^{2}$ khi a = 2, b = 1

Hướng dẫn giải:

a, Với x = 1, có:

P = 2.1$^{3}$ + 3.1$^{2}$ + 5.1 + 1 = 2 + 3 + 5 + 1 =11

b, Với a = 2, b = 1, có:

P = 2$^{2}$ - 2.2.1 +1$^{2}$ = 4 - 4 + 1 = 1 

Câu 1.66: Tìm số tự nhiên x thỏa mãn:

a, 16x + 40 = 10.3$^{2}$ + 5.(1 + 2 +3)

b, 92 - 2x = 2.4$^{2}$ - 3.4 + 120 : 15

Hướng dẫn giải:

a, 16x + 40 = 10.3$^{2}$ + 5.(1 + 2 +3)

$\Leftrightarrow $ 16x = 90 + 5.6 - 40

$\Leftrightarrow $ 16x = 80

$\Leftrightarrow $ x = 80:16 = 5

vậy x = 5

b, 92 - 2x = 2.4$^{2}$ - 3.4 + 120 : 15

$\Leftrightarrow $ 92 - 2x = 2.16 - 12 + 8

$\Leftrightarrow $ 92 - 2x = 28

$\Leftrightarrow $ 2x = 92 - 28

$\Leftrightarrow $ 2x = 64

$\Leftrightarrow $ x = 62 : 2 = 32

Vậy x = 32

Câu 1.67: Lúc 6 giờ sáng một xe tải và một xe máy cùng xuất phát từ A đến B. Vận tốc xe tải là 50 km/h; vận tốc xe  máy là 30 km/h. Lúc 8 giờ sáng, một xe con cũng đi từ A đến B với vận tốc 60 km/h.

a, Giả thiết rằng có một xe máy thứ 2 cũng xuất phát từ A đến B cùng một lúc với xe tải và xe máy thứ nhất nhưng đi với tốc độ 40 km/h. Hãy viết biểu thức tính quãng đường xe tải, xe máy thứ nhất, xe máy thứ hai đi được sau t giờ. Chứng tỏ rằng xe máy thứ 2 luôn ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất.

b, Viết biểu thức tính quãng đường xe máy thứ hai và xe con đi được sau khi xe con xuất phát x giờ.

c, Đến mấy giờ thì xe con ở chính giữa xe máy thứ nhất và xe tải?

Hướng dẫn giải:

a, Sau t giờ, xe tải đi được quãng đường là: S1 = 50t km

Sau t giờ, xe máy thứ nhất đi được quãng đường là: S2 = 30t km

Sau t giờ, xe máy thứ hai đi được quãng đường là: S3 = 40t km

Ta thấy $S3=40t=\frac{50t+30t}{2}=\frac{S1+S2}{2}$

Nên xe máy thứ 2 luôn ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất

b, Sau x giờ, xe con đi được S = 60x km

Vì xe tải và 2 xe máy cùng khởi hành sớm hơn xe con 2 giờ nên khi xe con đi được x giờ thì xe máy thứ 2 đi được x + 2 giờ.

Quãng đường xe máy thứ 2 đi được là S' = 40(x+2) km

c, Vì xe máy thứ 2 luôn ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất nên xe con ở chính giữa xe máy thứ nhất và xe tải khi và chỉ khi xe con đuổi kịp xe máy thứ hai, tức là S = S'

$\Leftrightarrow $ 60x = 40.(x+2)

$\Leftrightarrow $ 60x = 40x + 80

$\Leftrightarrow $ 20x = 80

$\Leftrightarrow $ x = 80:20 = 4

Vậy xe con ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất lúc 12 giờ trưa

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải sách bài tập kết nối tri thức lớp 6, sách bài tập toán 6 sách KNTT, giải SBT toán 6 sách mới, bài 7: Thứ tự thực hiện phép tính sách bài tập kết nối tri thức và cuộc sống
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải SBT kết nối tri thức Toán 6 bài 7: Thứ tự thực hiện phép tính . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải SBT Toán 6 tập 1 kết nối tri thức. Phần trình bày do Trung Thành tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận