Danh mục bài soạn

Array

Giải bài tập 9.6 trang 16 SBT vật lí 10 kết nối

Bài tập 9.6: Hình 9.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của ba chuyển động thẳng biến đổi đều.

a) Viết công thức tính vận tốc và độ dịch chuyển của mỗi chuyển động.

b) Tính độ dịch chuyển của chuyển động (III).

Giải bài tập 9.6 trang 16 SBT vật lí 10 kết nối

Cách làm cho bạn:

Ta có:

a) Áp dụng: 

Biểu thức tính vận tốc: $v_{0}+at$

Biểu thức tính độ dịch chuyển: $d=v_{0}t+\frac{1}{2}at^{2}$

Vật 1: gia tốc = độ dốc của đồ thị:

 $a_{1}=\frac{Δv_{1}}{Δt_{1}}=\frac{4−2}{20−0}=0,1 (m/s^{2})$

$v_{1}=v_{0}+a_{1}t=2+0,1t$

$d_{1}=v_{0}t+\frac{1}{2}a_{1}t^{2}$

$=2t+0,05t^{2}$

Vật 2: 

 $a_{2}=\frac{Δv_{2}}{Δt_{2}}=\frac{2-0}{20−0}=0,1 (m/s^{2})$

$v_{2}=a_{2}t=0,1t$

$d_{2}=\frac{1}{2}a_{2}t^{2}=0,05t^{2}$

Vật 3:  

$a_{3}=\frac{Δv_{3}}{Δt_{3}}=\frac{0-4}{20−0}=0,1 (m/s^{2})$

$v_{3}=v_{03}+a_{3}t=4-0,2t$

$d_{3}=v_{03}t+\frac{1}{2}a_{3}t^{2}$

$=4t+0,1t^{2}$

b) Độ dịch chuyển của chuyển động (III):

$d_{3}=4t−0,1t^{2}$

=4.20−0,1.202  = 40 m.

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận