Danh mục bài soạn

PHẦN MỘT: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (TIẾP THEO)

 

PHẦN HAI: ĐỊA LÍ VIỆT NAM

 

Dựa vào hình 15.1 và bảng 15.2 hãy cho biết: Đông Nam Á có bao nhiêu nước? Kể tên các nước và thủ đô từng nước.

Bài tập 1: Dựa vào hình 15.1 và bảng 15.2 hãy cho biết:

  • Đông Nam Á có bao nhiêu nước? Kể tên các nước và thủ đô từng nước.
  • So sánh diện tích, dân số của nước ta với các nước trong khu vực.
  • Có những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong các quốc gia Đông Nam Á. Điều này có ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực?

Cách làm cho bạn:

- Đông Nam Á gồm có 11 nước.

- Tên và thủ đô của các nước lần lượt là:

  • Việt Nam (Thủ đô Hà Nội),
  • Lào (Thủ đô Viêng Chăn),
  • Cam-pu-chia (Thủ đô Phnôm-pênh),
  • Thái Lan (Thủ đô Băng Cốc),
  • Mi-an-ma (Thủ đô Nây-pi-đô),
  • Ma-lai-xi-a (Thủ đô Cua-la Lăm-pơ).
  • In-đô-nê-xi-a (Thủ đô Gia-các-ta),
  • Xin-ga-po (Thủ đô Xin-ga-po),
  • Bru-nây (Thủ đô Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan),
  • Phi-líp-pin (Thủ đô Ma- ni-la),
  • Đông Ti-mo (Thủ đô Đi-li),
  • Ma-lai-xi-a (Thủ đô Cua-la Lăm-pơ).

- Diện tích của Việt Nam tương đương với Phi-líp-pin và Ma-lai-xi-a song dân số của Việt Nam tương đương với dân số của Phi-líp-pin, nhưng mức tăng dân số của Phi-líp-pin cao hơn Việt Nam.

- Ngôn ngữ được dùng phổ biến tại các quốc gia trong khu vực là: tiếng Anh, tiếng Hoa và tiếng Mã Lai. Các nước trong quần đảo có lợi thế hơn trong sử dụng ngôn ngữ chung là tiếng Anh.

Xem các câu khác trong bài

Các bài soạn khác

Giải các môn học khác

Bình luận