A. Kiến thức trọng tâm
1. Khu vực đồi núi
- Vùng núi Đông Bắc
- Vùng núi Tây Băc
- Vùng núi Trường Sơn Bắc
- Vùng núi Trường Sơn Nam
- Địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ và vùng đồi trung du Bắc Bộ: Là dạng địa hình chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
2. Khu vực đồng bằng
a. Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn
Đặc điểm so sánh | Đồng bằng sông Hồng | Đồng bằng sông Cửu Long |
Vị trí | Hạ lưu sông Hồng | Hạ lưu sông Cửu Long |
Diện tích | 15000 km2 | 40000 km2 |
Mạng lưới sông ngòi | Sông ngòi dày đặc | Mạng lưới kênh rạch do con người tạo ra. |
Hệ thống đê điều | Có đê ngăn lũ | Không có đê ngăn lũ |
Phù sa | Không được phù sa bồi đắp tự nhiên | Được bồi đắp tự nhiên. |
b. Đồng bằng duyên hải Trung Bộ:
- Có diện tích 15000 km2, nhỏ hẹp, kém phì nhiêu, bị cắt bởi nhiều dãy núi ăn sát ra biển.
3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa.
- Bờ biển có hai loại: bờ biển mài mòn và bờ biển bồi tụ.
- Thềm lục địa miền băc và miền nam nông và rộng, miền trung sâu hơn.
Bình luận