BÀI 5: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (8 câu)
Câu 1: Chỉ ra từ ghép Hán Việt trong cụm từ “các bậc trung thần nghĩa sĩ”?
Trung thần
Nghĩa sĩ
Bậc trung thần, nghĩa sĩ
Cả A và B.
Câu 2: Chỉ ra từ ghép Hán Việt và nghĩa của chúng trong cụm từ “lưu danh sử sách”?
Lưu danh: để lại tên tuổi và tiếng thơm sau khi chết
Danh sử: người có công lao lớn với đất nước
Sử sách: sách ghi chép về lịch sử (nói khái quát)
Cả A và C.
Câu 3: Nghĩa của thành tố trong cụm từ “binh thư yếu lược” không đúng?
Binh: quân đội, quân lính
Thư: sách
Yếu: kém cỏi
Lược: mưu kế
Câu 4: Nghĩa của yếu tố Hán Việt “thảo” có thể là gì?
Tốt
Cỏ
Nhanh
Viết
Câu 5: Nghĩa của yếu tố Hán Việt “bạch” có thể là gì?
Trắng
Đen
Huyền
Tách
Câu 6: Nghĩa của yếu tố Hán Việt “cô” có thể là gì?
Lẻ loi
U sầu
Cô dì
Giáo viên
Câu 7: Nghĩa của yếu tố Hán Việt “hồi” có thể là gì?
Đi xa
Lên
Trở về
Thời gian
Câu 8: Nghĩa của yếu tố Hán Việt “lão” có thể là gì?
Non
Láo
Cụ
Già
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: “Như vậy, chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền, mà bổng lộc các ngươi cũng đời đời hưởng thụ, chẳng những gia quyến của ta được êm ấm gối chăn, mà vợ con các ngươi cũng được bách niên giai lão...”
Tìm thành ngữ trong câu trên đây.
Mãi mãi vững bền, đời đời hưởng thụ
Em ấm gối chăn
Bách niên giai lão
Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: “Muốn cho người ta tin theo thì phải có danh chính ngôn thuận.”
Tìm thành ngữ trong câu trên đây.
Muốn cho người ta
Tin theo thì phải
Danh chính ngôn thuận
Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Nghĩa của yếu tố Hán Việt “thủ” có thể là gì?
Giữ
Phá
Công
Chặt
Câu 4: Nghĩa của yếu tố Hán Việt “tinh” có thể là gì?
Trời
Vội vã
Sao
Sinh dục
Câu 5: Từ nào sau đây có yếu tố Hán Việt của nó khác nghĩa với yếu tố “tiền” trong từ “tiền đạo”?
Tiền đồ
Tiền tài
Tiền nhân
Tiền tuyến
Câu 6: Từ nào sau đây có yếu tố Hán Việt của nó khác nghĩa với yếu tố “thư” trong từ “thư mục”?
Thư viện
Binh thư
Tiểu thư
Thiên thư
Câu 7: Từ nào sau đây có yếu tố Hán Việt của nó khác nghĩa với yếu tố “thiếu” trong từ “niên thiếu”?
Thiếu nhi
Thiếu niên
Thiếu thời
Túng thiếu
3. VẬN DỤNG (6 câu)
Câu 1: “Ta sẽ chiêu binh mãi mã cầm quân đi đánh giặc.”
Tìm thành ngữ trong câu trên đây và cho biết ý nghĩa.
Chiêu binh mãi mã: chiêu mộ binh lính, mua ngựa chiến để chuẩn bị chiến tranh
Chiêu binh mãi mã: tuyển dụng quân lính, cải thiện chiến mã
Mãi mã cầm quân: đánh nhau trên lưng ngựa
Mãi mã cầm quân: khi đánh nhau phải giết được kị binh trước
Câu 2: “Dân gian ai chẳng có lòng trung quân ái quốc.”
Tìm thành ngữ trong câu trên đây và cho biết ý nghĩa.
Trung quân ái quốc: trung thành với vua và yêu nước, yêu dân
Trung quân ái quốc: đạo quân ở giữa, thường do chủ tướng trực tiếp chỉ huy, theo cách tổ chức quân đội thời xưa
Lòng trung quân ái quốc: lòng yêu thương, thương dân
Câu trên không có thành ngữ.
Câu 3: Từ nào sau đây có yếu tố Hán Việt của nó khác nghĩa với yếu tố “thâm” trong từ “thâm canh”?
Thâm tím
Thâm canh
Thâm hiểm
Uyên thâm
Câu 4: Từ nào sau đây có yếu tố Hán Việt của nó khác nghĩa với yếu tố “thiên” trong từ “thiên tuế”?
Thiên lí mã
Thiên hướng
Thiên niên kỉ
Biến thiên
Câu 5: Từ nào sau đây có yếu tố Hán Việt của nó khác nghĩa với yếu tố “vị” trong từ “vị trí”?
Chức vị
Thoái vị
Chư vị
Vị giác
Câu 6: Từ nào sau đây có yếu tố Hán Việt của nó khác nghĩa với yếu tố “hữu” trong từ “hữu hảo”?
Hữu khuynh
Hữu nghị
Chiếm hữu
Giao hữu
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Đâu không phải là một bước trong cách xãc định nhanh nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt?
Khi gặp một từ có các yếu tố Hán Việt thông dụng, trước hết, có thể tách từ đó ra thành các yếu tố riêng biệt để xem xét.
Tập hợp những từ đã biết có một trong các yếu tố của từ được tách ở trên và xếp chúng vào các nhóm khác nhau.
Dựa vào nghĩa chung của một vài từ đã biết trong mỗi nhóm để suy ra nghĩa của từng yếu tố, từ đó, bước đầu xác định nghĩa của từ có yếu tố Hán Việt muốn tìm hiểu.
Liệt kê những yếu tố đã biết vào một cuốn sổ nhỏ để ta có thể tra cứu bất cứ lúc nào cần thiết.
Câu 2: “Dã tâm của quân giặc đã hai năm rõ mười.”
Nghĩa của thành ngữ trong câu trên là gì?
Chịu đựng nắng mưa, sương gió qua nhiều năm tháng
Có sức mạnh phi thường, có thể làm được những việc to lớn
Ngay thẳng, đúng đắn, rõ ràng, không chút mờ ám
(Sự việc) quá rõ ràng, sáng tỏ, không còn nghi ngờ gì nữa
Câu 3: “Chịu đựng nắng mưa, sương gió qua nhiều năm tháng” là nghĩa của thành ngữ trong câu nào?
Dã tâm của quân giặc đã hai năm rõ mười.
Chữ đề phải quang minh chính đại như ban ngày.
Hầu muốn luyện cho mình thành một người có thể dãi gió dầm mưa.
Họ nhìn lá cờ đỏ thêu sáu chữ vàng, lòng họ bừng bừng, tay họ như có thể xoay trời chuyển đất.
B. ĐÁP ÁN
NHẬN BIẾT
1. D | 2. D | 3. C | 4. B | 5. A |
6. A | 7. C | 8. D |
|
|
THÔNG HIỂU
1. C | 2. C | 3. A | 4. C | 5. B |
6. C | 7. D |
|
|
|
VẬN DỤNG
1. A | 2. A | 3. A | 4. B | 5. D |
6. A |
|
|
|
|
VẬN DỤNG CAO
1. D | 2. D | 3. C |
|
|
Bình luận