BÀI 2: THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ
VĂN BẢN 2: NẾU MAI EM VỀ CHIÊM HOÁ
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Thời gian trong bài thơ là khi nào?
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
Câu 2: Dòng thơ nào được điệp lại trong khổ thơ cuối?
Nếu mai em về Chiêm Hoá
Đầu xuân đi hội “lùng tùng”
Quả còn chạm vai thì nhặt
Ngày lành duyên tốt mừng nhau
Câu 3: Thiên nhiên của Chiêm Hoá có những màu sắc chủ đạo nào?
Đen và trắng
Đen và xanh
Hồng và tím
Xanh và trắng
Câu 4: Đâu không phải một từ láy trong bài thơ?
Ngút ngát
Rung rinh
Mơn mởn
Duyên quá
Câu 5: Các cô gái Dao đính ở hai bên ngực áo cái gì?
Vòng bạc
Ngù hoa
Sắc chàm
Tất cả các đáp án trên.
Câu 6: Ai là tác giả của bài thơ “Nếu mai em về Chiêm Hoá”?
Mai Liễu
Đặng Trần Côn
Đoàn Thị Điểm
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Câu 7: Chiêm Hoá là:
Một thành phố ở Điện Biên Phủ.
Một huyện ở Đắc Lắc
Một xã ở Cao Bằng
Một huyện ở Tuyên Quang
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Câu thơ “Cho ta gửi nỗi nhớ cùng” thể hiện điều gì về nhân vật trữ tình?
Là một người chỉ biết nhờ vả, không tự làm
Là một người mơ mộng viển vông vì nỗi nhớ không thể nào gửi đi được.
Là một người yêu quê hương
Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Câu nào sau đây nói đúng về thiên nhiên của Chiêm Hoá?
Một vùng núi non sông nước huyển ảo vô cùng vô tận.
Một vùng núi non sông nước đang tươi đẹp, tràn đầy sức sống.
Thiên nhiên có những thứ đẹp như những ngọn đồi xanh, cây đào hồng thắm nhưng cũng có cả những thứ xấu xí.
Thiên nhiên bị tàn phá bởi ô nhiễm môi trường.
Câu 3: Trong khổ thơ 4, “hương” vần với từ nào?
Quá
Mọng
Đường
Cả B và C.
Câu 4: Thể thơ của bài thơ này là gì?
Thơ lục bát
Thơ sáu chữ
Thơ thất ngôn bát cú
Thơ bảy chữ
Câu 5: Câu nào trong khổ thơ thứ hai sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá?
Câu thứ nhất
Câu thứ hai
Câu thứ hai và thứ ba
Câu thứ ba và thứ tư
Câu 6: Tìm từ đồng nghĩa với từ “về” trong dòng thơ “Nếu mai em về Chiêm Hoá”?
Hồi
Trở lại
Tiến
Cả A và B.
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Đâu là bố cục đúng của bài thơ?
2 khổ đầu: vẻ đẹp con người, 2 khổ sau: vẻ đẹp thiên nhiên, khổ cuối: lễ hội truyền thống và mong ước lứa đôi.
2 khổ đầu: vẻ đẹp thiên nhiên, 2 khổ sau: vẻ đẹp con người, khổ cuối: lễ hội truyền thống và mong ước lứa đôi.
Khổ đầu: mong ước muốn về quê, khổ 2: vẻ đẹp con người, 2 khổ sau: vẻ đẹp thiên nhiên, khổ cuối: mong ước lứa đôi.
Khổ đầu: mong ước muốn về quê, khổ 2: vẻ đẹp thiên nhiên, 2 khổ sau: vẻ đẹp con người, khổ cuối: mong ước lứa đôi.
Câu 2: Đâu là mạch cảm xúc của bài thơ?
Đi từ vẻ đẹp thiên nhiên, vẻ đẹp con người đến mong ước thành đôi.
Đi từ vẻ đẹp con người, vẻ đẹp thiên nhiên đến mong ước thành đôi.
Đi từ khuôn khổ xã hội đến vẻ đẹp riêng tư, ngọt ngào của con người.
Đi từ vẻ vẻ đẹp riêng tư, ngọt ngào của con người đến những trăn trở về cuộc sống.
Câu 3: Điểm hay trong cách miêu tả vẻ đẹp của con gái bản Tày là gì?
Tác giả dùng cách nói phóng đại, mô phỏng vẻ đẹp của sử thi để mô tả vẻ đẹp của con người thực tế.
Cách mô tả vẻ đẹp của con người thông qua thiên nhiên.
Cách nói “chỉ riêng … cũng”. Điều này nhằm nhấn mạnh vẻ đẹp đã nói ở trước.
Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Ta hiểu câu thơ “Ngày lành duyên tốt mừng nhau” như thế nào?
Sắp đến đám cưới rồi.
Mong ước về những chuyện tình đối lứa đẹp đẽ.
Cuộc sống nơi đây toàn là chuyện vui.
Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Vì sao nên chọn từ “về” trong dòng thơ “Nếu mai em về Chiêm Hoá” thay vì các từ đồng nghĩa khác?
Tạo sắc thái trang trọng, thuần Việt
Nêu lên được cảm hứng về quê hương
Tạo sắc thái thân thuộc và đảm bảo số từ trong dòng thơ.
Cả A và B.
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Bài thơ thể hiện tình cảm, cảm xúc gì của tác giả với quê hương?
Yêu thương và nhớ quê hương
Chán ghét một vùng quê lụi tàn
Yêu thương nhưng có tính vụ lợi, không chân thành.
Cả B và C.
Câu 2: Đâu là cách đặt nhan đề của bài thơ này?
Chọn một sự việc khơi nguồn cảm hứng
Dựa vào ý khái quát của toàn bộ nội dung bài thơ
Không để nhan đề để cho ngươi người đọc tự suy ngẫm
Tất cả các đáp án trên.
B. ĐÁP ÁN
NHẬN BIẾT
1. A | 2. A | 3. D | 4. D | 5. B |
6. A | 7. D |
|
|
|
THÔNG HIỂU
1. C | 2. B | 3. C | 4. B | 5. C |
6. D |
|
|
|
|
VẬN DỤNG
1. B | 2. A | 3. C | 4. B | 5. C |
VẬN DỤNG CAO
1. A | 2. A |
|
|
|
Bình luận