Bước 1: Đọc kĩ để bài, sau đó thay thế mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn vẫn dưới đây bằng một vài từ ngữ khác, so sánh mức độ phủ hợp của các t ngữ được thay thế so với các từ ngữ in đậm và đưa ra nhận xét về cách lựa chọn từ ngữ của tác giả dân gian trong mỗi đoạn trích.
- Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ôm áp. Nó những nhau đưa mắt lên nhìn bầu trời, chả thèm để ý chung quanh nên đã bị một con trâu đi qua dẫn bẹp. (Ếch ngồi đây giếng)
- Chợt nghe người ta nói có vai đi qua, năm thầy chung nhau tiền biểu người quân vai, xin cho vai dừng lại để cùng xem. Thầy thì sử và, thầy th sở ngà, thầy thì sở tại, thầy thì sử chân, thầy thì sờ đuật. (Thầy bói xem voi)
- Ngày xưa, thỏ lúc nào cũng cười mãi con rùa về sự chậm chạp. Nhưng rùa thì dằn lòng trước sự khoe khoang của thỏ. (Thỏ và rùa)
- Ông buộc địa thành một bà, để trước mặt các con. Sau đó, ông truyền cho mỗi đưa đến bè bỏ đũa ra làm đôi, nhưng không đưa nào bé nổi. (Chuyện bó dita)
- Một hôm, có con cho kia vừa đổi bụng vina khát nước. Nó lên vào vườn nho để ăn trộm. (Con cáo và quà nho
Bước 2: Tìm một số từ đồng nghĩa, gần nghĩa với từ in đậm trong các đoạn trích, thử thay thế vào câu văn. Ví dụ “nhâng nháo” thay bằng “trâng tráo”, sở” thay bằng “quan sát" "tìm hiểu", "cười mũi" thay bằng "chê bai "che cuoi"..
Bước 3: Nhận xét về mức độ phù hợp của từ ngữ vừa được thay thể so với
Bước 4: Để thuận tiện cho việc thực hiện bài tập trên, em có thể sử dụng mẫu bảng dưới đây (làm vào vở). Chẳng hạn
TT |
Từ ngữ trong văn bản |
Từ ngữ thay thế |
Nhận xét |
1 |
Nhâng nháo (ếch ngồi đáy giếng) |
Trâng tráo |
Từ “trâng tráo” (ngông nghênh, vô lễ, không coi ai ra gì) phù hợp hơn từ “trâng tráo” ( ngang ngược, xấc láo, tỏ ra trơ lì trước sự chê cười, khing bỉ của người khác). |
2 |
sờ (Thầy bói xem voi) |
Quan sát/ tìm hiểu |
Các từ “quan sát” hay “tìm hiểu” đều không tahy thế hiệu được cách “xem voi” phiến diện, chủ quan dẫn đến tranh cãi xô xát của năm ông thầy bói. |
3 |
cười mũi (Thỏ và rùa) |
cười cợt/chê cười |
Từ “cười mũi” rất hay: tụe nhiên, thú vị, khó thay thế. |
4 |
dặn lòng (Thỏ và rùa) |
cố nhịn tức/nén giận |
Từ “dằn lòng” rất hay: tự nhiên, dân dã, khó thay thế. |
5 |
Truyền (Chuyện bó đũa) |
Cho gọi/triệu tập |
Từ “truyền” thể hiện được tính chất hệ trọng, thiêng liêng của lời sắp nói, điều sắp xảy ra; khó thay thế |
6 |
lẻn (Con cáo và quả nho) |
Chui/mò |
Từ “lẻn” ( lẻn vào vườn nho) thể hiện một hành vi/ viễ làm mờ ám; khó thay thế |
Bước 5. Nêu nhận xét chung truyện ngụ ngôn nói chung dù thường sử dụng lời văn giản dị, dân dã, nhưng ) không ít từ ngữ sử dụng rất chọn lọc sâu sắc, khó lòng thay thế bằng từ ngữ khác,...
Bình luận