I. Lý thuyết
3. Menden giải thích kết quả thí nghiệm
- Mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định.
- A: hạt vàng
- a: hạt xanh
- B: vỏ trơn
- b: vỏ nhăn
- Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập với nhau trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp tự do trong quá tình thụ tinh.
- Sơ đồ lai:
P (t/c): AABB x aabb
G: AB ab
F1: AaBb (100% vàng, trơn)
F1 x F1: AaBb x AaBb
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
=> Tỉ lệ KG -KH:
9 A - B - : 9 vàng, trơn
3 A - bb: 3 vàng, nhăn
3 aaB - : 3 xanh, trơn
1 aabb: 1 xanh, nhăn
4. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
- Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) giúp tạo ra nhiều kiểu gen, kiểu hình ở đời con cháu.
=> Xuất hiện biến dị tổ hợp phong phú ở những loài sinh vật giao phối.
=> Cung cấp nguyên liệu quan trọng cho chọn giống và tiến hóa.
Bình luận