Danh mục bài soạn

Giải vật lí 11 sách CTST Bài 19 Năng lượng điện. Công suất điện

Hướng dẫn học môn vật lí 11 sách CTST. Dưới đây là lời giải chi tiết Bài 19 Năng lượng điện. Công suất điện. Từng bài tập được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Hi vọng, hocthoi.net sẽ hỗ trợ các em trong quá trình học tập, giúp các em ngày càng tiến bộ hơn.

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Khi hoạt động, các thiết bị tiêu thụ điện biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác. Chẳng hạn, bóng đèn (Hình 19.1a) biến đổi một phần điện năng thành quang năng, quạt máy (Hình 19.1b) biến đổi một phần điện năng thành cơ năng, bàn là (Hình 19.1c) biến đổi điện năng thành nhiệt năng,...
Năng lượng điện mà các thiết bị tiêu thụ phụ thuộc vào các yếu tố nào?

Lời giải:

  • Năng lượng điện mà các thiết bị tiêu thụ phụ thuộc vào các yếu tố là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và với thời gian dòng điện chạy qua thiết bị hoạt động.

1. NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT TIÊU THỤ ĐIỆN CỦA ĐOẠN MẠCH

Câu hỏi 1: Dùng các dây dẫn (có điện trở không đáng kể) nối hai đầu một điện trở với hai cực của một nguồn điện thành mạch kín. Khi này, dòng điện có sinh công trên các đoạn dây nối không? Vì sao?

Lời giải:

  • Dòng điện sinh công rất nhỏ (có thể bỏ qua) trên các đoạn dây nối vì điện trở trên các dây dẫn là không đáng kể. Tuy nhiên, khi thực hiện điều này, hiện tượng đoản mạch sẽ xảy ra. Nếu nguồn điện có suất điện động lớn và điện trở trong nhỏ thì cường độ dòng điện qua mạch rất lớn, có thể gây nổ.

Câu hỏi 2: Xét hai điện trở R1 và R2 (R2>R1) được ghép song song thành bộ và nối vào hai cực của một nguồn điện. Hãy cho biết công suất tiêu thụ điện của điện trở nào lớn hơn. Giải thích.

Lời giải:

Khi ghép điện trở song song có: $U=U_{1}=U_{2}$

Công suất tiêu thụ điện của điện trở R1 là: $P_{1}=\frac{U^{2}}{R_{1}}$

Công suất tiêu thụ điện của điện trở R2 là: $P_{2}=\frac{U^{2}}{R_{2}}$

Mà $R_{1}<R_{2}\Rightarrow P_{1}>P_{2}$

Luyện tập: Đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một điện trở 8$\Omega$.

a) Tính công suất tỏa nhiệt trên điện trở.
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở sau 1 phút.

Lời giải:

a) Công suất tỏa nhiệt trên điện trở là: $P=\frac{U^{2}}{R}=\frac{12^{2}}{8}=18 W$.
b) Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở sau 1 phút là: $Q=P.t=18.60=1080J$.

2. NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA MỘT NGUỒN ĐIỆN

Câu hỏi 3: Khi nguồn điện được nối với mạch ngoài và phát ra dòng điện, nhiệt độ của nguồn điện có tăng lên không? Năng lượng của nguồn điện có thể được biến đổi thành những dạng năng lượng nào?

Lời giải:

  • Khi nối nguồn điện với mạch ngoài và phát ra dòng điện thì nhiệt độ nguồn điện cũng tăng lên do hiệu ứng Joule trên điện trở trong của nguồn.
  • Năng lượng của nguồn điện cung cấp trong toàn mạch, một phần toả nhiệt bên trong nguồn và phần còn lại biến thành dạng năng lượng khác tuỳ thuộc thiết bị nối vào nguồn.
  • Ví dụ: Với bóng đèn thì một phần biến thành nhiệt và một phần biến thành quang năng; với động cơ thì một phần biến thành nhiệt và một phần biến thành cơ năng...

Luyện tập: Một nguồn điện có suất điện động 11,5 V và điện trở trong 0,8 $\Omega$ được nối với mạch ngoài gồm các điện trở tạo thành một mạch kín. Nguồn phát dòng điện có cường độ 1 A. Tính công suất điện mà nguồn cung cấp cho mạch ngoài.

Lời giải:

Công suất điện mà nguồn cung cấp cho mạch ngoài là: $P=\xi I-rI^{2}=11,5.1-0,8.1^{2}=10,7W$

Vận dụng: Một pin hay ắc quy khi lưu hành trên thị trường sẽ có thêm thông số cho biết về khả năng cung cấp điện của nó cho các thiết bị khác, đơn vị Ah (ampe giờ). Ví dụ: Một ắc quy có thông số 10 Ah có nghĩa nó có khả năng cung cấp dòng điện 1 A trong 10 giờ hoặc cung cấp dòng điện 5 A trong 2 giờ, hoặc cung cấp dòng điện 10 A trong 1 giờ,... Hiện nay, pin sạc dự phòng (Hình 19.2) đang được sử dụng phổ biến để nạp điện cho các thiết bị như điện thoại thông minh, máy tính bảng. Xét một pin sạc dự phòng có thông số 15 000 mAh đã tích đầy điện, khi được kết nối với một thiết bị di động sẽ hoạt động ở công suất 10 W và hiệu điện thế giữa hai cực của pin bằng 5 V. Tính điện lượng còn lại trong pin sạc dự phòng khi sử dụng nó để sạc thiết bị trên trong 30 phút.

Lời giải:

Điện lượng ban đầu của pin sạc: $Q = 15000mAh = 15 Ah$

Điện lượng đã sạc cho thiết bị di động: $\Delta Q=It=\frac{P}{Q}t=\frac{10}{5}.0,5=1 Ah$

Điện lượng còn lại của pin sạc: $Q-\Delta Q=15-1=14 Ah$

BÀI TẬP

Bài 1: Mắc hai cực của một nguồn điện không đổi có suất điện động 6,0V và điện trở trong 0,5 $\Omega$ vào hai đầu một điện trở R = 3,5 $\Omega$ để tạo thành mạch kín. Bỏ qua điện trở các dây nối. Tính nhiệt lượng toả ra trên điện trở R trong 1 phút.

Lời giải:

Cường độ dòng điện của mạch là: $I=\frac{\xi}{R+r}=\frac{6}{3,5+0,5}=1,5 A$

 

Nhiệt lượng toả ra trên điện trở R trong 1 phút là: $A=\xi It-rI^{2}t=6.1,5.60-0,5.1,5^{2}.60=472,5 J$

Bài 2: Mắc hai cực của một nguồn điện không đổi vào hai đầu biến trở R. Điều chỉnh R người ta thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc cường độ dòng điện chạy qua biến trở vào giá trị biến trở (Hình 19.1P). Xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.

Mắc hai cực của một nguồn điện không đổi vào hai đầu biến trở R. Điều chỉnh R người ta thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc cường độ dòng điện chạy qua biến trở vào

Lời giải:

Ta có: $I=\frac{\xi}{R+r}$

với $R=2\Omega$ thì $I=2,5A \Rightarrow 2,5=\frac{\xi}{2+r}$

với $R=8\Omega$ thì $I=1A \Rightarrow 1=\frac{\xi}{8+r}$

 

$\Rightarrow \xi =10V, r=2\Omega$

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải vật lí 11 CTST Bài 19 Năng lượng điện. Công suất điện, giải vật lí 11 sách CTST Bài 19 Năng lượng điện. Công suất điện, giải Bài 19 Năng lượng điện. Công suất điện vật lí 11
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Giải vật lí 11 sách CTST Bài 19 Năng lượng điện. Công suất điện . Bài học nằm trong chuyên mục: Giải Vật lí 11 chân trời sáng tạo. Phần trình bày do Ngọc Diễm tổng hợp và thực hiện giải bài. Nếu có chỗ nào chưa rõ, có phần nào muốn hiểu rộng thêm, bạn đọc vui lòng comment bên dưới. Ban biên tập sẽ giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài soạn các môn khác

Bình luận